TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in.
III. Các hoạt động dạy học:
Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Luyện tập: Bài 1. Số? Thừa số 324 324 150 150 Thừa số 3 3 4 4 Tích 972 972 600 600 *Muốn tìm một thừa số trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - HS nêu yêu cầu,làm bài, 1HS làm bìa đính bảng. -Chữa bài, nêu cách tìm thừa số chưa biết Bài 2. Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845: 7 630: 9 842 : 4 684 6 845 7 630 9 842 4 08 114 19 128 00 70 04 210 24 58 0 02 0 2 2 Lưu ý HS cách tính, trình bày gọn (trừ nhẩm). -HS nêu yêu cầu, GV nêu lưu ý. -Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng. -Chữa bài, nêu cách tính. Bài 3. Tóm tắt: 36 máy ? máy Bài giải: Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36- 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 (cái) - Lưu ý HS cách trình bày tóm tắt. -HS đọc đề bài, nêu tóm tắt miệng, GV treo bảng phụ. -Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng. -Chữa bài, giải thích cách làm. Bài 4. Số? Lưu ý: GV cho HS làm mẫu một cột. Muốn gấp,giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? -HS nêu yêu cầu. -HS làm mẫu một cột. -Cả lớp làm bài, 1HS làm bìa đính bảng. -Chữa bài, giải thích cách làm. b/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. Toán: Làm quen với biểu thức I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài mới: 1/ Giới thiệu về biểu thức: 126 + 51 Đây là biểu thức 126 cộng 51. 62 - 11 Đây là biểu thức 62 trừ 11. 13 x 3 Đây là biểu thức 13 nhân 3. 84 : 4 Đây là biểu thức 84 chia 4. 125 + 10 – 4 Đây là biểu thức 125 cộng 10 trừ 4. *Biểu thức là một phép tính hoặc gồm một dãy tính. 2/ Giới thiệu về giá trị của biểu thức: 126 + 51 = 177 Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177. 84 : 4 = 21 Giá trị của biểu thức 84 : 4 là 21. 125 + 10 – 4 =131 Giá trị của biểu thức 125 +10 – 4 là 131. *Giá trị của biểu thức chính là kết quả cuối cùng của một phép tính hoặc một dãy tính. -HS đọc một số biểu thức. - HS nhắc lại. -HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức ở trên, GV ghi bảng. -HS nêu giá trị của từng biểu thức. 3/ Thực hành: *Luyện tập Bài 1. Viêt vào chỗ chấm (theo mẫu): a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143. b) 161-150 = 11 Giá trị của biểu thức 161-150 là 11 +Đọc biểu thức. +Tính kết quả. +Nêu giá trị của biểu thức. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài trên bảng. Bài 2. C.Củng cố, dặn dò: -VN học bài - CB bài sau -HS nêu yêu cầu. + Tính kết quả. + Tìm số chỉ giá trị của biểu thức và nối với biểu thức. - HS làm bài, HS lên chữa trên bảng phụ. -HS đọc biểu thức và giá trị của biểu thức Toán: tính giá trị của biểu thức I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia. - Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “”, “=”. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Kiểm tra bài cũ: - Viết hai biểu thức và tính giá trị của chúng. B/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I. 2/ Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ: 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 * Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 3/ Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 * Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. -HS đọc từng biểu thức và nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức. -HS lên bảng trình bày. 4/ Thực hành: * Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức a) 206 + 60 + 3 = 266 + 3 = 269 Giá trị của biểu thức 206 + 60 + 3 là 269 -HS nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức. - HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài trên bảng phụ. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 Giá trị của biểu thức 15 x 3 x 2 là 90. Bài 3. >, 32 - HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài trên bảng phụ. -HS nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức. - Tính giá trị của biểu thức ra nháp rồi so sánh hai kết quả, điền dấu. Bài 4: C. Củng cố, dặn dò: VN học bài, CB bài sau -HS nêu yêu cầu, nêu cách làm bài. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài, giải thích cách làm. Toán: tính giá trị của biểu thức (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán in, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: - Tính: 45 – 15 – 30 45 : 5 x 10 -HS tính và nêu thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 86 - 10 x 4 = 86 – 40 = 46 * Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trứơc; cộng, trừ sau. - HS đọc từng biểu thức và nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức. -HS lên bảng trình bày. - HS nêu kết luận 3/ Thực hành: * Luyện tập Bài 1. a) 253+ 10 x 4 = 253 + 40 = 293 - HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài trên bảng. -HS nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức. Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 37 – 5 x 5 = 70 13 x 3 - 2 = 13 - HS làm bài. - Chữa bài, giải thích vì sao điền đúng, sai. Bài 3. Bài giải: Tổng số táo có là: 60 + 35= 95 (qủa) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (qủa) Đáp số: 19 qủa -HS đọc đề bài, tóm tắt miệng. -HS làm bài, chữa bài trên bảng. -Giải thích cách làm. Bài 4: -Học sinh thực hành trên bộ mô hình c/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: Chỉ có phép tính cộng, trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng trừ, nhân, chia. Giảm dòng 2 bài 2, 3 – T81 II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ Thực hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 b) 68 + 32 – 10 = 100 - 10 = 90 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 -Cả lớp làm bài. -4 HS lên bảng. -Chữa bài, nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 375 – 10 x 3 = 375 -30 = 340 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 5 x 11 - 20 = 55 - 20 = 35 -Cả lớp làm bài. -4 HS lên bảng. -Chữa bài, nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức. Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b) 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 28 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - Cả lớp làm bài. -4 HS lên bảng. -Chữa bài, nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức. 80 : 2 x 3 70 + 60 : 3 81 – 20 +7 50 + 20 x 4 11 x 3 + 6 90 39 120 68 130 Bài 4. Nối (theo mẫu): -HS nêu yêu cầu. + Tính kết quả. + Tìm số chỉ giá trị của biểu thức và nối với biểu thức. - HS làm bài, HS lên chữa trên bảng phụ. -HS đọc biểu thức và giá trị của biểu thức. b/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: