TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (T T)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này .
- Thực hiện thứ tự các bước tính .
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (T T) I/ MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này . - Thực hiện thứ tự các bước tính . II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bảng : 375 – 10 x 3 306 + 93 : 3 68 : 8 + 30 - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b/ GV nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc: - GV ghi bảng : 30 + 5 : 5 - Nhận xét - Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như thế nào? * Kết luận : Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc( ) vào như sau : ( 30 + 5 ) : 5 * Ghi nhớ : Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong dấu ngoặc. - Chú ý : biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 đọc là : mở ngoặc, 30 cộng 5 , đóng ngoặc chia cho 5. - GV cho HS làm bài : ( 30 + 5 ) : 5 - Nhận xét - GV cho HS nêu lại cách làm - GV viết : 3 x ( 20 – 10 ) - Nhận xét - Cho HS nêu lại cách tính - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ c/ Thực hành: * Bài : 1, 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài -Nhận xét * Bài 3: - Nêu bài toán - Hoạt động nhóm 4 - GV cho HS trình bày - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện thế nào? - Xem lại bài, xem trước bài: Luyện tập - Nhận xét, đánh giá. - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào nháp. - HS lắng nghe - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 -Nhận xét - HS trình bày 30 + 5 : 5 ( 30 + 5 ) : 5 Khoanh tròn 30 + 5 rồi chia 5 - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc - 1 HS làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con ( 30 + 5 ): 5 = 35 : 5 = 7 - Nhận xét - 2 HS nêu - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào bảng con. 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhận xét - 1 HS nêu - 1 HS nêu - 1 HS nêu - HS nối tiếp làm bài bảng lớp , cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm - HS đại diện nhóm trình bày Cách 1: Giải Số sách xếp trong mỗi tủ: 240 : 4 = 120 ( quyển ) Số sách xếp trong mỗi ngăn: 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số : 30 ( quyển ) Cách 2: Giải Số ngăn có ở 2 tủ: 4 x 2 = 8 ( ngăn ) Số sách xếp trong mỗi ngăn : 240 : 8 = 30 ( quyển ) Đáp số : 30 quyển - Nhận xét - 1 HS nêu Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc . -Aùp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu > , < , =. II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bài : a/ ( 74 – 14 ) : 2 b/ 81 : ( 3 x 3 ) - GV gọi HS nêu lại 4 ghi nhớ về tính giá trị của biểu thức. - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: GV ghi : 238 – ( 55 – 35 ) - Cho HS làm bài - Nhận xét * Bài 2: - Nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tính giá trị biểu thức . - Nhận xét. * Bài 3: - Nêu yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 - GV cho HS trình bày - Nhận xét * Bài 4: GV tổ chức cho HS xếp hình nhóm 2. - GV cho HS trình bày - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại các ghi nhớ về tính giá trị biểu thức. - Xem lại bài, xem trước bài: Luyện tập chung. - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 2 HS nêu - Nhận xét - Cả lớp chú ý - Cả lớp chú ý - 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở. - 1 HS nêu - HS làm bài (421 –200 ) x 2 = 221 x2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 –400 =21 - Nhận xét - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm - HS đại diện nhóm trình bày (12 + 11 ) x 3 > 45 11+ ( 52 – 22 ) = 41 30 < ( 70 +23 ) :3 120 < 484 : ( 2 + 2 ) - Nhận xét - HS xếp hình theo nhóm - HS đại diện nhóm trình bày - Nhận xét TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố cách tính giá trị biểu thức - Aùp dụng để giải các bài tập . II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bài a/ 8 : 2 + 12 b/ 36 – 3 x 4 c/ 9 + ( 81 : 9 ) - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b/ Tái hiện nhanh ghi nhớ tính giá trị biểu thức đã học. c/ Thực hành : * Bài 1: - Nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - GV nhận xét * Bài 2: - Nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - Nhận xét * Bài 3: - Nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - Nhận xét * Bài 4: - Nêu yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 - GV cho HS trình bày - Nhận xét * Bài 5: - Nêu bài toán - Tìm gì? - GV cho HS làm bài - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại các ghi nhớ về tính giá trị biểu thức. - Xem lại bài, xem trước bài: Hình chữ nhật. - Nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét - Cả lớp lắng nghe - HS nêu nối tiếp nhau 4 ghi nhớ đã học về tính giá trị biểu thức. - 1 HS nêu - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng. 324 – 20 + 61 = 304 +61 =365 188 +12 –50 = 200 -50 =150 21 x3 : 9 = 63 : 9 =150 40 : 2 x6 =20 x 6 = 120 - Nhận xét - 1 HS nêu - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng. 15+ 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 - Nhận xét - 1 HS nêu - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng. 123x ( 42 – 40 ) = 123 x2 =246 (100 + 11) x 9 = 111 x9 =999 72 : ( 2 x 4 ) = 72 : 8 =9 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2 = 32 - Nhận xét - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm - HS đại diện nhóm trình bày 86 – ( 81 – 31) giá trị 36 90 + 70 x 2 giá trị 230 142 – 42 : 2 giá trị 121 56 x (17 –12 ) giá trị 280 (142 – 42 ) : 2 giá trị 50 -Nhận xét - 1 HS đọc - 1 HS nêu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Cách 1: Giải Số hộp bánh có : 800 : 4 = 200 ( hộp ) Số thùng bánh có: 200 : 5 = 40 ( thùng ) Đáp số : 40 thùng Cách 2: Giải Số bánh được xếp trong mỗi thùng: 4 x 5 = 20 (bánh ) Số thùng bánh có: 800 : 20 = 40 (thùng ) Đáp số: 40 thùng - Nhận xét - HS trình bày TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU : Giúp HS - Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật ,yếu tố cạnh và góc. - Nhận dạng đúng hình . II/ CHUẨN BỊ : các mô hình như SGK, thước ê ke, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bài. a/ 80 + 40 x 2 b/ (142 – 42 ): 2 - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b/ Giới thiệu hình chữ nhật: - GV giới thiệu đây là hình chữ nhật ABCD. - GV cho HS lấy ê ke kiểm tra 4 góc xem có là góc vuông không? - GV cho HS lấy thước đo chiều dài 4 cạnh để thấy hình chữ nhật gồm hai cạnh dài là AB = CD, 2 cạnh ngắn AD = BC. * GV kết luận : hình chữ nhật có 4 góc vuông và 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. - GV đưa ra một số hình để nhận biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào không phải là hình chữ nhật. c/ Thực hành: * Bài 1 : - Nêu yêu cầu - GV cho cả lớp làm bài - Nhận xét * Bài 2 : - Nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - Nhận xét * Bài 3 : - GV nêu yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 - GV cho HS trình bày - Nhận xét * Bài 4: - GV nêu yêu cầu - GV cho cả lớp làm bài - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Thi kẻ hình chữ nhật - Nhận xét - Xem lại bài, xem trước bài: Hình vuông - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - Cả lớp lắng nghe - Cả lớp chú ý - 1 HS kiểm tra : 4 góc đều là góc vuông. - 1 HS lên bảng đo : + Hai “ cạnh dài” có độ dài bằng nhau: AD =BC. + Hai “cạnh ngắn” có độ dài bằng nhau : AD = BC. - Cả lớp lắng nghe - HS quan sát, thực hành và trình bày - 1 HS nêu - Trình bày : Hình chữ nhật : MNPQ, RSTU -Nhận xét - 1 HS nêu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. ( cạnh AB và CD: 4cm ; MN và QP : 5cm. Cạnh AA và BC : 3cm; MQ = NP = 2cm ) - Nhận xét - Cả lớp chú ý - Thảo luận nhóm - HS đại diện nhóm trình bày AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm. AB = MN = DC = 4cm. - Nhận xét - Cả lớp chú ý - Cả lớp kẻ thêm 1 đường. - Nhận xét - 2 HS địa diện lớp lên bảng thi đua. TOÁN HÌNH VUÔNG I/MỤC TIÊU : Giúp HS - Bước đầu có khái niệm về hình vuông ,yếu tố cạnh và góc. - Nhận dạng đúng hình . II/ CHUẨN BỊ : các mô hình như SGK, thước ê ke, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV cho nhắc lại: Thế nào được gọi là hình chữ nhật? - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b/ Giới thiệu hình vuông : - GV giới thiệu đây là hình vuông ABCD. - GV cho HS lấy ê ke kiểm tra 4 góc xem có là góc vuông không? - GV cho HS lấy thước đo chiều dài 4 cạnh để thấy hình vuông: gồm bốn cạnh dài là AB = BC = CD = DA. * GV kết luận : hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - GV đưa ra một số hình để nhận biết hình nào là hình vuông, hình nào không phải là hình vuông. c/ Thực hành: * Bài 1 : - Nêu yêu cầu - GV cho cả lớp làm bài - Nhận xét * Bài 2 : - Nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - Nhận xét * Bài 3 : - GV nêu yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 - GV cho HS trình bày - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Thi kẻ hình vuông - Nhận xét - Xem lại bài, xem trước bài: Chu vi hình chữ nhật - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS trình bày - Nhận xét - Cả lớp lắng nghe - Cả lớp chú ý - 1 HS kiểm tra : 4 góc đều là góc vuông. - 1 HS lên bảng đo : các cạnh có độ dài bằng nhau: AB = BC = CD = DA - Cả lớp lắng nghe - HS quan sát, thực hành và trình bày - 1 HS nêu - Vài HS trình bày - Nhận xét - 1 HS nêu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Độ dài cạnh hình vuông ABCD : 3cm + Độ dài cạnh hình vuông MNPQ : 4 cm - Nhận xét - Cả lớp chú ý - Thảo luận nhóm - HS đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - 2 HS địa diện lớp lên bảng thi đua.
Tài liệu đính kèm: