Giáo án Toán 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Toán 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Toán.

6. Trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần).

I/ Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàn chục hoặc hàng trăm).

- Vận dụng được vào giải toán có lời văn(có một phép trừ).

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Luyện tập.

- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: 
Thứ hai , ngày tháng năm 2010
Toán.
6. Trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần).
I/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàn chục hoặc hàng trăm).
Vận dụng được vào giải toán có lời văn(có một phép trừ). 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.
- Gv giới thiệu phép tính: 432 - 215 = ?
- Gv hướng dẫn, Hs đặt tính và thực hiện phép tính.
- Cho Hs đọc lại cách tính .
- Tương tự Gv HD Hs thực hiện phép tính : 627 - 143
- Phép trừ 432 -215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự đặt tính dọc , rồi tính.
- Gv mời 5 Hs lên bảng sữa bài, nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Gv nhận xét.
 541 422 564 783 694
 - 127 -  144 - 215 - 356 - 237
 417 278 349 427 457 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu củ đề bài.
- Gv mời 5 Hs lên sữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 627 746 516 935 555
- 443 - 251 - 342 -   551 - 160
 184 495 174 384 395
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu?
+Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv nhận xét:
 Giải
Số tem của bạn Hoa là:
335 – 128 = 207 (con tem).
 Đáp số : 207 con tem.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
** Bài 4: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn. 
“ Có một sợi dây dài 243 cm, người ta đã cắt đi 27 cm. Hỏi phần còn lại dài bao nhiêu cm?”
- Gv nhận xét. 
Phần còn lại dài là:
 243 – 27 = 216 (cm).
 Đáp số : 216 cm.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đặt tính dọc và thực hiện
 432 
- 215 
 217 
. 2 trừ không được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7, nhớ 1
. 1 thêm 1 bằng 2 ; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
 . 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
-1 Hs lên bảng đặt tính cả lớp làm vào bảng con
 627
 - 143
 484
-Hs lắng nghe.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 5Hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- 5 Hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+ 335 con tem.
+ 127 con tem.
+ Số tem bạn Hoa.
- 1Hs lên bảng, cả lớp làm vào VBT.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Toán.
7. Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép tính cộng hoặc một phép trừ).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Trừ các số có ba chữ số.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
 Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 4 lên bảng sửa bài, nêu cách thực hiện.
- Gv chốt lại:
 567 868 387 
- 325 - 528 - 58
 242 340 329
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu Hs tự đặt tính, rồi thực hiện phép tính.
- Gv mời 4 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv nhận xét
 542 660 727 404
- 318 - 215 - 272 -184
 224 445 455 220
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Hs tự giải.
- Gv nhận xét.
Số bị trừ
752
371
621
950
Số trừ
426
246
390
215
Hiệu
326
125
231
735
* Hoạt động 2: Làm bài 4, 5.
Bài 4: 
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính trong 2 ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta phải làm sao?
- Gv mời 1 Hs dựa vào tóm tắt đểà đọc đề bài toán hoàn chỉnh.
- Gv gọi 1Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
 Giải
Cả hai ngày bán được số kg gạo:
415 + 325 = 740 (kg).
 Đáp số : 740 kg
**Bài 5: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính số Hs nam ta làm cách nào?
- Cho Hs làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số học sinh nam của khối lớp 3 là:
165 – 84 = 81 ( học sinh)
 Đáp số : 81 học sinh
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs tự đặt tính.
- 4 Hs lên bảng sữa bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs tự giải. Vài em đọc kết quả.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ hai bán được 325 kg gạo.
+ Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
+ Lấy ngày thứ nhất cộng ngày thứ hai.
- Hs đọc đề bài
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Khối lớp 3 có tất cả 165 Hs, trong đó có 84 Hs nữ.
+ Khối lớp 3 có bao nhiêu Hs nam.
+ Lấy tổng số Hs trừ cho số Hs nữ.
-Hs làm vào VBT.
-1Hs lên bảng sửa bài
- Hs nhận xét
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 4, 5.
Chuẩn bị bài: Ôn tập các bảng nhân.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư , ngày tháng năm 2010
Toán.
8. Ôn lại các bảng nhân.
I/ Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân2,3,4,5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trămvà tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn( có một phép nhân)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.Khởi động: Hát.
Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng các bảng nhân2, 3, 4, 5.
-Hs làm bài tập phần 1a)
 1b)Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm
- Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả.
- Gv nhận xét.
 200 x 2 = 400 300 x 2 = 600
 200 x 4 = 800 400 x 2 = 800
 100 x 5 = 500 500 x 1 = 500
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm thi đua .
- Gv nhận xét, chốt lại:
5 x 5 + 18 = 25 + 18
 = 43.
5 x 7 – 26 = 35 – 26
 = 9
 2 x 2 x 9 = 4 x 9 
 = 36.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào?
- Gv mời 1 em sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
Số ghế có trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32 ( cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế.
Bài 4:
- 1 Hs đọc đề bài
- Nêu cách tính chu vi của một hình tam giác?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 1 Hs lên sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cách 1 
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 + 100 + 100 = 300 (cm)
 Đáp số : 300 cm
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặt biệt?
-Vậy ta có thể viết thành phép nhân: 100 x 3
- Gọi 1 Hs lên bảng giải cách 2
Cách 2
Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số 300 cm
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thi đua nhau học thuộc lòng bảng nhân.
- Hs thực hiện nhân nhẩm
2 em đọc kết quả.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Trong phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi cái bàn xếp 8 cái ghế.
+Hỏi phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?
+Ta thực hiện phép tính 4 x 8
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Hs sữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- Hs cả lớp làm bài.
- Hs nhận xét.
+ Độ dài các cạnh bằng nhau.
- Hs giải bằng cách 2
 5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Ôn tập bảng chia.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Toán.
9. Ôn tập các bảng chia.
I/ Mục tiêu:
- Thuộc các bảng chia( chia cho 2,3,4,5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4( phép chia hết).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập các bảng nhân.
- Gọi 3 học sinh lên đọc bảng chia.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv nhận xét. 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv hướng dẫn Hs tính nhẩm 200 : 2 
 2 : 2 = 1, vậy 2 trăm : 2 = 1 trăm
 200 : 2 = 100
 -Sau đó yêu cầu các em tự làm.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
+Xếp vào 4 hộp nghĩa là như thế naò?
+Bài toán yêu cầu tính gì?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cốc có trong mỗi chiếc hộp là:
24 : 4 = 6 ( cái cốc)
 Đáp số : 6 cái cốc.
** Bài 4: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài:
- Gv chia lớp thành 2 đội. Cho các em chơi trò : Thi nối nhanh phép tính với kết quả.
- Yêu cầu: Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi Hs nối 1 phép tính sau đóchuyền bút cho bạn.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
24 : 3 = 8 ; 4 x 7 = 28 ; 32 : 4 = 8
4 x 10 = 40 ; 16 : 2 = 8 ; 24 + 4 = 28.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh thi học thuộc lòng.
- Hs làm bài
- Hs lên bảng sữa bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs theo dõi
- Hs tự giải vào VBT.
- Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Có tất cả 24 cái cốc.
+Nghĩa là 24 cái cốc xếp thành 4 phần bằng nhau.
+Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp.
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Đại diện 2 đội lên thi.
- Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài: 3,4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
Toán.
10. Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn bằng ( có một phép nhân). 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập các bảng chia.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv đưa biểu thức: 4 x 2 + 7.
. Cách 1: 4 x2 + 7 = 8 + 7 
 = 15.
. Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 
 = 36.
+ Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai? 
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 3 Hs lên bảng làm bài. 
- Gv nhận xét, chốt lại: 
a) 5 x 3 + 132 = 15 +132
 = 147.
b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106 
 = 114.
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2 
 = 30.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
+ HÌnh nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? Vì sao?
* Hoạt động 2: Làm bài 3
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét.
Bốn bàn có số học sinh là:
x 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
* *Bài 4: 
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các thi xếp hình.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào có nhiều bạn xếp đúng là nhóm đó thắng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs theo dõi
+Cách 1 đúng, cách 2 sai.
- Hs làm bài, 3 Hs lên bảng làm bài.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+Hình a) đã khoanh một phần tư con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt. Hình a) đã khoanh vào 3 con vịt.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Mỗi bàn có 2 Hs, 
+ Hỏi 4 bàn có bao nhiêu Hs.
- Học sinh tự giải vào VBT.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thi đua xếp hình giữa các nhóm.
- Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHỐI DUYỆT	 	

Tài liệu đính kèm:

  • docT- tuan 2.doc