TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép nhân (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in.
III. Các hoạt động dạy học:
toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép nhân (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: a/ Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 1203 x 3 và 2114 x 2 * Kiểm tra, đánh giá - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm. B/ bài mới: 1/ Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 - Đặt tính rồi tính: 1427 x 3 = ? - Quy trình thực hiện nhân dọc: thực hiện lần lượt từ phải sang trái. -3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. - 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. - 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. - 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 1427 x 3 4281 Viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281 * Khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ), ta thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý cộng với số nhớ. 2/ Thực hành. Bài 1. Tính 2138 1273 1408 1719 x 2 x 3 x 4 x 5 4276 3819 5632 8595 *Quan sát, vấn đáp - GV nêu yêu cầu bài tập, HS đặt tính bảng con. - HS nêu cách tính cá nhân, đồng thanh. GV ghi bảng. - GV nêu lưu ý, giới thiệu bài, ghi tên bài. *Luyện tập - HS làm bài. - Chữa bài trên bảng, nêu cách tính. Bài 2. Đặt tính rồi tính 1008 1006 1519 1705 x 6 x 8 x 4 x 5 6048 8048 6076 8525 Bài 3: Mỗi xe chở 2715 viên gạch. Hỏi 2 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch? Bài giải Hai xe chở số viên gạch là: 2715 x 2 = 5430 (viên gạch) Đáp số: 5430 viên gạch - HS đọc đề bài,làm bài, 1HS làm bảng phụ. - Chữa bài, giải thích đáp án. Bài 4. Tính chu vi một khu đất hình vuông có cạnh là 1324 m. Bài giải Chu vi khu đất đó là: 1324 x 4 = 5296 (m) Đáp số: 5296 m - HS đọc đề bài,làm bài, 1HS làm bảng phụ. - Chữa bài, giải thích đáp án. c/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn kĩ năng nhân có nhớ hai lần. Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *ổn định tổ chức: - GV giới thiệu, ghi tên bài A/ luyện tập: * Vấn đáp, thực hành Bài 1. Đặt tính rồi tính 3418 2527 1419 1914 x 2 x 3 x 5 x 5 6836 7581 7095 9570 -HS nêu yêu cầu. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài bảng phụ, HS nêu cách tính. Bài 2. Bình mua 4 quyển vở, mỗi quyển giá 1200 đồng. Bình đưa cô bán hàng 5000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Bình bao nhiêu tiền? Bài giải Số tiền mua 4 quyển vở là: 1200 x 4 = 4800 (đồng) Cô bán hàng trả lại số tiền là: 5000 – 4800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng -HS đọc đề bài. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài trên bảng, giải thích cách làm. Bài 3. Tìm x X : 5 = 1308 X : 6 = 1507 X = 1308 x 5 X = 1507 x 6 X = 6540 X = 9042 Bài 4. Cho hình A và B, trong đó có một số ô vuông đã tô màu. A B Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Hình A có 7 ô vuông đã tô màu. - Tô thêm 2 ô vuông để được một hình vuông có 9 ô vuông. - Hình B có 9 ô vuông đã tô màu. - Tô thêm 3 ô vuông để được một hình chữ nhật có 12 ô vuông. - GVnêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài, nêu cách tìm số bị chia chưa biết. - HS đọc yêu cầu, làm bài. - HS chữa bài, chỉ rõ trên hình vẽ. b/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và thương có ba chữ số. Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Bài Mới: 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 6369 : 3 6369 3 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. 03 2123 06 09 0 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1276 : 4 1276 4 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia. - Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. 07 319 36 0 3. Thực hành * Vấn đáp, thực hành - GV nêu yêu cầu. - HS đặt tính và tính. - GV hướng dẫn cách tính, không cần viết bảng các bước thực hiện. - GV giới thiệu bài, ghi tên bài. * Luyện tập Bài 1. Tính 2684 2 2457 3 3672 4 06 1342 05 819 07 918 08 27 32 04 0 0 0 - HS tự làm bài. - Chữa bài như phần bài mới. Bài 2. Người ta đổ đều 1696 lít dầu vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài giải Mỗi thùng có số lít dầu là: 1696 : 8 = 212 (lít) Đáp số: 212 lít dầu - HS làm bài, chữa bài và giải thích đáp án. Bài 3. Tìm x X x 4 = 2048 X = 2048 : 4 X = 512 X x 6 = 4278 X = 4278 : 6 X = 613 5 x x = 3055 X = 3055 : 5 X = 611 7 x x = 5691 X = 5691 : 7 X = 813 -HS nêu yêu cầu, nêu cách làm bài. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài, giải thích cách làm. b/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét. toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có bốn chữ số hoặc có ba chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán in, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I 2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365 : 3 9365 3 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. 9365 : 3 = 3121 (dư 2) 03 3121 06 05 2 3. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2249 : 4 2249 4 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia. - Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. 2249 : 4 = 562 (dư 1) 24 562 09 1 * Trực tiếp. -GV giới thiệu, ghi tên bài. * Vấn đáp, thực hành - GV nêu yêu cầu. - HS đặt tính và tính. - GV hướng dẫn cách tính, không cần viết bảng các bước thực hiện. B/ Thực hành: * Luyện tập Bài 1. Tính 2768 3 2495 4 3258 5 06 922 09 623 25 651 08 15 08 2 3 3 - HS nêu yêu cầu, làm bài. - Chữa bài trên bảng, giải thích cách tính. Bài 2. Bài giải Ta có: 1280 : 6 = 213 (dư 3) Vậy có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 213 xe tải như thế và còn thừa 3 bánh xe. Đáp số: 213 bánh xe, thừa 3 bánh xe. -HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Chữa bài bảng phụ, giải thích đáp án. Bài 3. Tìm x X x 6 = 1266 X = 1266 : 6 X = 211 7 x x = 2884 X = 2884 : 7 X = 412 -HS đọc y/c,làmbài. - Chữa bài, nêu cách tìm thừa số chưa biết trong một tích. Bài 4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: c/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, sử dụng đồ dùng học toán để ghép hình. - Chữa bài. toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập Toán in. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ BàI mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I 2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 4218 : 6 4218 6 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. 01 703 18 0 3. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2407 : 4 2407 4 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia. - Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. 007 601 3 * Trực tiếp. -GV giới thiệu, ghi tên bài. * Vấn đáp, thực hành - HS nêu cách đặt tính, cách tính. - GV kết luận. B/ thực hành: * Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính 2718 9 3250 8 018 302 050 406 0 2 5609 7 3623 6 009 801 023 603 2 5 - HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài trên bảng. - HS nêu cách tính. Bài 2. Một đội công nhân phải sửa chữa 2025 m đường ống nước, đội đã sửa được 1/5 số mét đường ống đó. Hỏi đội còn phải sửa chữa bao nhiêu mét đường ống nữa? Bài giải Đội đã sửa được số mét đường ống là: 2025 : 5 = 405 (m) Đội còn phải sửa chữa số mét đường ống nữa là: 2025 – 405 = 1620 (m) Đáp số: 1625 m -HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài, giải thích đáp án. Bài 3. Đ/ S ? 3535 7 5624 8 8120 9 03 505 024 73 020 92 35 0 2 0 Đ S S -HS đọc yêu cầu. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài, giải thích đúng, sai, nêu kết quả đúng của những phép chia sai. c/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: