KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 3
LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết
TỰA BÀI : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
Soạn:
Ngày Dạy :
I/ Mục tiêu:
-Tính được độ dài gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
-Bài tập cần làm được 1,2,3.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: TẬP, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 3 LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết TỰA BÀI : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC Soạn: Ngày Dạy : I/ Mục tiêu: -Tính được độ dài gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. -Bài tập cần làm được 1,2,3. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: TẬP, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết tính độ dài hình gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1 a): - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào TẬP. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34+12+40=86 (cm) Đáp số 86 cm. -Yêu cầu Hs đọc bài 1b). + Hãy nêu cách tính chu vi của một hình? + Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài từng cạnh. - GV yêu cầu Hs làm vào TẬP. Một Hs lên bảng làm bài. -Gv nhận xét, chốt lại: Chu vi hình tam giác MNP: 34+40+12=86 (cm) Đáp số: 86 cm. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài: A B C D - Gv yêu cầu Hs nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm). Đáp số 10 cm. Hoạt động 2: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết tìm đúng các hình tam giác, hình tứ giác. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình, Gv hướng dẫn đánh số thứ tự cho từng phần hình. - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Gv nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. Hs đọc yêu cầu đề bài. Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. Gồm có 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD. Học sinh tự giải vào TẬP. 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. Có ba cạnh: MN, NP, PM. Hs tự giải vào TẬP. Một Hs lên bảng làm bài Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm vào tập. Một Hs lên bảng sửa bài. PP: Luyện tập, thực hành Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo đánh số. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3. Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán. NGÔ THANH TÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG HOÀ B KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 3 LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết TỰA BÀI : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Soạn: Ngày Dạy : I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn ít hơn. - Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị. -Bài tập cần làm được:1,2,3. II/ Chuẩn bị: * GV: TẬP, bảng phụ. * HS: TẬP, bảng con. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Ôn tập về hình học. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp các em giải các bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. 230 cây Đội một : Đội hai : 90 cây cây? - Gv mời 1 lên bảng sửa bài. - Gv chốt lại: Số cây của đội hai trồng là: 230+90 = 320 ( cây) Đáp số: 320 cây Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài +Bài toán thuộc dạng toán gì? GV chốt lại:Số xăng cửa hàng bán được vào buổi chiều là:635-128=507(lít ) Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày cách giải. GV nhận xét chốt lại: a)Số cam của hàng trên có nhiều hơn là:7-5=2 quả. b)Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:19-16=3 bạn PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. Hs vẽ sơ đồ bài toán. Hs làm bài vào TẬP. Một Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. PP:Phân tích ,gợi mở,đàm thoại HS làm vào vở bài tập. 1HS làm trên bảng lớp +Cả lớp nhận xét ,bổ sung Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2 Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ NGÔ THANH TÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG HOÀ B KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 3 LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết TỰA BÀI : XEM ĐỒNG HỒ Soạn: NGÀY DẠY I/ Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. -Bài tập cần làm được 1.2.3. 4. II/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. * HS: TẬP, bảng con. III/ Các hoạt động: .Khởi động: Hát. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ. Ôn tập về thời gian: - Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? -Một giờ có bao nhiêu phút? b) Hướng dẫn xem đồng hồ. - Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? - Kim phút đi một vòng trên mặt đồng hồ (đi qua 12 số hết 60 phút, đi tử một số đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5 phút. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc 8 giờ 15 phút? - Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là bao nhiêu phút? * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi. - Sau đó từng nhóm lên trình bày - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài GV cho học sinh qyay thêm kim phút tương ứng với số giờ GV kiểm tra từng HS Và giúp đỡ HS yếu * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết xem các loại đồng hồ khác nhau. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì? - Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ , nêu số giờ và số phút tương ứng. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào TẬP. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc giờ trên đồng hồ và so sánh hai đồng hồ để nối cho đúng GV chia HS thành 4 nhóm và phát phiếu bài tập Các em làm theo nhóm rồi trình bày trước lớp.các nhóm nhận xét chéo. Nhóm nào nối chính xác nhất nhóm đó chiến thắng GV nhận xét tiết học. PP: quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Một giờ có 60 phút. Đồng hồ chỉ 8 giờ. Đồng hồ chỉ 9 giờ. Là 1 giờ hay 60 phút. 8 giờ 5 phút. 8 giờ 15 phút. Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở số 3. Là 15 phút. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Học sinh tự giải. Vài em đọc kết quả. Hs nhận xét. HS tự làm vào vở bài tập PP: Thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Đồng hồ điện tử, không có kim. 5 giờ 20 phút. Hs làm vào TẬP. Hs nhận xét. PP:thảo luận nhóm,trò chơi HS thảo luâïn và thực hiện theo nhóm 5 Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2. Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ tiếp theo. NGÔ THANH TÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG HOÀ B KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 3 LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết TỰA BÀI : XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO). Soạn: NGÀY DẠY I/ Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào từ 1-12 và đọc được theo 2 cách. -Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. Bài tập 1.2.4. -Bài tập cần làm được:1,2,4. II/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ. * HS: TẬP, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Xem đồng hồ. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ. - Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu Hs nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Yêu cầu Hs suy nghĩ xem để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ. => Vì thế 8 giờ 35 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút. - Gv hướng dẫn Hs đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại . * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A? - Sau đó từng nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv cho HS vẽ thêm kim phút tương ứng với số giờ cho trước * Hoạt động 3: Làm bài 4. MT:Giúp HS biết xem giờ trên các đồng hồ số và nói chính xác thời gian làm việc của các bạn trong hình. GV cho HS thảo luận nhóm đôi GV cho vài HS nêu kết quả trước lớp. GV chốt lại: PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7. 25 phút nữa. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 6 giờ 55 phút. 7 giờ kém 5. Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11. Hs nhận xét. HS tự làm vào vở bài tập PP: thảo luận,thực hành. HS thảo luận và tự làm vào vở bài tập 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập NGÔ THANH TÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG HOÀ B KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 3 LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết TỰA BÀI : LUYỆN TẬP Soạn: NGÀY DẠY I/ Mục tiêu: -Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút) -Biết xác định 1/2,1/3 của một nhóm đồ vật. -Bài tập cần làm được:1.2.3. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: TẬP, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Xem đồng hồ. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại cách xem đồng hồ, củng cố cách giải toán có lới giải Bài 1: Yêu cầu HS làm đúng theo mẫu - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài - Sau đó Gv yêu cầu Hs trao đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở. - Gv nhận xét, chốt lại: A: 6 giờ 15 phút ; B: 2 giờ rưỡi ; 9 giờ kém 5 phút ; D: 8 giờ10phút Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đặt thành đề toán. - Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào TẬP. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại: Số người trên 5 thuyền là: 5 x 4 = 20 (người). Đáp số 20 người. * Hoạt động 2: Làm bài 3 - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán về một phần mấy của số. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi: + Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao? + Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao? - Gv yêu cầu Hs tự giải vào TẬP. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. GV nhận xét tiết học PP: Luyện tập, thực hành, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Hs kiểm tra bài của nhau. Một Hs đứng lên đọc kết quả. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đặt đề toán. Hs làm bài vào TẬP. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. Hs đọc yêu cầu của bài. Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 15 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 5 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 5 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào một phần 5 số quả cam, vì có tất cả 15 quả cam, chia thành 5 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. GV:NGÔ THANH TÌNH
Tài liệu đính kèm: