Giáo án Toán 3 tuần 30 - Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam

Giáo án Toán 3 tuần 30 - Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam

TOÁN

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu :

 - Biết cộng các số có năm chữ số (có nhớ).

 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi hình chữ nhật.

 - BT cần làm 1(cột 2, 3) 2,3

II/ Đồ dùng dạy học :

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

III/ Kiểm tra bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.

 - Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.

 - Nhận xét ghi điểm.

 - Nhận xét bài cũ.

IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 30 - Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
 - Biết cộng các số có năm chữ số (có nhớ). 
 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi hình chữ nhật.
 - BT cần làm 1(cột 2, 3) 2,3
II/ Đồ dùng dạy học : 
 * GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Kiểm tra bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
 - Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
 - Nhận xét ghi điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 HĐ1: Làm bài 1, 2 
 * Bài 1(2,3):Cột 1 dành cho HS khá, giỏi- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
 -Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở . 
 -Hs lên bảng làm bài.
 -Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
 -YC HS nêu cách giải 
HĐ2: Làm bài 3
 - Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành một đề toán
.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.: phải tính tổng của 3 số 
-Học sinh cả lớp làm bài vào 
 -Hs lên bảng làm bài làm.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+-Tìm số đo hình chữ nhật : 
 3.2 = 6cm 
+ Tìm chu vi HCN : (6+3 ).2 = 18cm 
+Tìm diện tích HCN: 6.3 = 18cm
-Hs làm bài , chữa bài 
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Dựa vào tóm tắt, nêu đề toán : Con hái được 17 kg chè . Mẹ hái được số chè gấp 3 lần con . Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu kg chè ? 
.
V/ Hoat động nối tiếp:
 - Về tập làm lại bài 2,3..
 - Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
 - Nhận xét tiết học.
TOÁN
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/ Mục tiêu 
 - Biết trừ các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng).
 - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
BT cần làm 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học :
 GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Gv gọi Hs lên làm bài tập 2, 3. 
 - Gv nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* HĐ1: Giới thiệu phép trừ.
- MT: Giúp Hs làm quen với phép trừ, cách đặt tính.
a) Giới thiệu phép trừ.
- Gv viết lên bảng phép trừ: 
 85674 – 58329 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.
Gv hỏi: Muốn trừ số có năm chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào?
- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có năm chữ số cho số có đến 5 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
* HĐ2: Làm bài 1.
- MT: Giúp Hs biết thực hiện phép trừ số có 5 chữ số cho số có đến 5 chữ số
Bài 1:
 -Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
 -Gv yêu cầu Hs làm vào vở- 
 -Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 2, 3
-MT: Giúp biết giải bài toán có lời văn. 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề 
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
- Hs quan sát.
-Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc.
 85674
 - 58329
 27345
-Hs trả lời.
-Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc.
PP: Luyện tập, thực hành
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài .
- Hs lên bảng làm và nêu cách tính.
-Hs nhắc lại quy tắc.
-Hs nhận xét.
 PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Lớp, nhóm .
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS tự đặt tính rồi tính 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Nêu tóm tắt rồi giải 
 Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa 
 25850- 9850 = 16000 (m )
V/ Hoat động nối tiếp :
 - Về tập làm lại bài2,3..
 - Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
 - Nhận xét tiết học
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu
 - Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
 - Bước đầu biết đổi tiền.
 - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. 
 - BT cần làm 1,2,3,4(dạng 1, 2)
II/ Đồ dùng đạy học : 
 GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Kiểm tra bài cũ :Phép trừ các số trong phạm vi 100000
 - Gv gọi Hs lên làm bài tập 2, 3. 
 - Gv nhận xét bài làm của HS.
IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc trong hệ thống tiền Việt Nam
- MT: Giúp Hs làm các loại tiền 20.000, 50.000 và 100.000 đồng.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng , 100000 đồng.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nêu nhận xét các đặc điểm như sau:
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20000.
+ Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số 50000.
+ Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100000.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
- MT: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền, và biết sử dụng tiền Việt Nam .
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 2, 3.
-MT: Giúp biết giải bài toán có lời văn. 
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
Bài 4:Tổ chức cho HS chơi trò chơi (dạng 1, 2)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành nhóm cho các em chơi trò chơi 
( người bán , người mua ).
- Ví dụ : Một người mua hàng hết 80000 đồng . Người mua trả người bán hàng 3 tờ giấy bạc 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
-Hs quan sát.
-Hs quan sát và nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-QS tranh vẽ, nêu phép tính, TLCH bài toán .Chẳng hạn : 
 10000 + 20000 + 20000 = 50000
.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Tóm tắt, nêu cách giải bài toán 
+Tìm số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ quần áo : 
 15000 + 25000 = 40000 đồng 
+Tìm số tiền cửa hàng trả lại cho mẹ : 50000 – 40000 = 10000 đồng 
-Hs lên bảng làm.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Một hs lên làm mẫu.
+ 1cuốn, số tiền 1200 đồng.
 + 2cuốn, số tiền 2400 đồng.
 + 3 cuốn, số tiền 3600 đồng.
 + 4 cuốn, số tiền 4800 đồng..
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS chơi trò chơi 
V/ Hoat động nối tiếp:
 - Về tập làm lại bài2,3..
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
 - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 - Biết trừ các số có đến năm chữ số có nhớ và giải bài toán có phép trừ.
 - BT cần làm 1, 2, 3, 4(a)
II/ Đồ Dùng Học Tập : 
 GV: Bảng phụ, phấn màu .
III/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
 - Nhận xét ghi điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề	 	 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
*HĐ1: Làm bài 1, 2 
 -MT: Giúp Hs biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính.
- Gv mời Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 3.
-MT: Củng cố cho Hs giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:.
+ Trại có bao nhiêu l mật ong ? 
+ Bán hết bao nhiêu l mật ong ?
+ Bài toán hỏi gì? 
.
*B ài 4a : phần b) dành cho HS, khá giỏi
Khi chữa bài ,HS giải thích vì sao chọn số 9
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
-Hs nêu.
-Hs nối tiếp nhau đọc kết quả các phép trừ.
 60000 – 30000 = 30000 
 10000 –40000 = 60000
 80000 – 50000 = 30000 
 100000 – 70000 = 20000
-HS nhận xét .
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Cả lớp đặt tính rồi tính 
-Hs lên bảng làm và nêu cách thực hiện phép tính. 
-HS nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp thảo luận.
 23560 l.
 21800 l 
 Còn bao nhiêu l mật ong ?
Số l mật ong còn lại là : 
 23560 – 21800 = 1760l 
-Vì phép trừ liền trước phép trừ -2 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3 có-3 = 6 hay x-3 = 6, x = 6 + 3 , x = 9 b) Khoanh vào D vì chúng đều có hai tháng liền nhau 
V/ Hoat động nối tiếp:
 - Tập làm lại bài 2, 3..
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
 - Nhận xét tiết học
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
 - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi100 000.
 - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
 - BT cần lm 1,2,3,4
II/ Đồ dùng dạy- học
 GV: Bảng phụ, phấn màu .
III/ Kiểm tra bài cũ
 - Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
 - Nhận xét ghi điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
IV/. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
-MT: Giúp Hs củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi100000.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm .
 -Yêu cầu cả lớp làm vào 
- Gv mời 4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
Bài 2: 
 -Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
 -Yêu cầu Hs tự làm vào vở 
 - Hs lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.
 -Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 3, 4
-MT: Giúp Hs củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính .
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi:
+Xã Xuân Phương có bao nhiêu cây ăn quả ?
+ Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây ăn quả ?
+ Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ăn quả ?
+ Bài toán hỏi gì?
 -Gv yêu cầu cả lớp làm bài vàovở 
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở 
- Một Hs lên bảng làm bài.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
-Hai Hs nêu.
-Hs cả lớp làm vào 
-Hs nối tiếp đọc kết quả.
 40000 + 30000 + 20000
 = 70000 + 20000 = 90000 
 40000 + (30000 + 20000)
 = 40000 + 50000 = 90000
 60000 – 20000 - 10000
 = 40000 – 10000 = 30000 
 60000 - (20000 + 10000)
 = 60000 – 30000 = 30000 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS đặt tính rồi tính 
-Hs lên bảng làm bài.
PP: Luyện tập, thực hành.
.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs thảo luận.
 68700cây .
Nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây .
Ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cây .
Xã Xuân Mai có bao nhiêu cay ă quả ?
-Cả lớp làm vào. 
 -1 Hs lên bảng làm bài.
Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà : 
68700 + 5200 = 739009 (cây ) 
Số cây ăn quả của xã Xuân Mai 
 73900 – 4500 = 69400 (cây )
Đáp số : 69400 cây 
-HS làm bài , chữa bài 
Giá tiền mỗi compa : 
 10000 : 5 = 2000 (đồng )
Số tiền 3 cái compa : 
 2000 . 3 = 6000 (dồng )
V/ Hoat động nối tiếp:
 - Tập làm lại bài2 ,3.
 - Chuẩn bị bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số . 
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docToán T30.doc