Giáo án Toán 3 tuần 31 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Toán 3 tuần 31 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

 TOÁN

NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau).

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu, bảng phụ, SGK, vở bài tập Toán ô li.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 31 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán 
Nhân số có năm chữ số Với số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, SGK, vở bài tập Toán ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* ổn định tổ chức:
A/ Bài mới:
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273 x 3
- Bước 1: Đặt tính rồi tính (tương tự như nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số)
Lưu ý: Nhân rồi mới cộng “phần nhớ ”(nếu có) ở hàng liền trước.
- Bước 2: Viết phép tính theo hàng ngang.
*Quan sát, vấn 
đáp
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính, nêu cách tính.
B/ Thực hành
* Luyện tập
Bài 1. Tính:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài 
Bài 2. Số?- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
Thừa số
10506
13120
12006
10203
Thừa số
6
7
8
9
Tích
63036
91840
96048
91827
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính
Bài 3. Tóm tắt:
Bài giải: ( cách 1)
Lần sau chuyển được số vở là:
18250 x 3 = 54750 (quyển)
Hai lần chuyển được số vở là:
18250 + 54750 = 73000 (quyển)
Đáp số: 73000 quyển vở.
Bài giải: ( cách 2)
Coi 18250 quyển vở chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 3 phần. Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Hai lần chuyển được số vở là:
18250 x 4 = 73000 (quyển)
Đáp số: 73000 quyển vở.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tìm ra kết quả bài toán.
c/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-GV nhận xét tiết học.
toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, SGK, vở bài tập Toán ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức: 
A/ kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, ta làm thế nào?
*Kiểm tra, đánh giá
- HS trả lời.
- Nhận xét, đánh giá.
B/ luyện tập:
* Luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
Bài 2. Người ta dự định chuyển 87650 quyển sách đến vùng lũ lụt theo hai đợt. Đợt đầu sẽ chuyển 3 lần, mỗi lần 20530 quyển. Hỏi đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt?
Bài giải:
Đợt đầu chuyển số quyển sách là:
20530 x 3 = 61590 (quyển)
Đợt sau chuyển số quyển sách là:
87650 - 61590 = 26060 (quyển)
Đáp số: 26060 quyển sách.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tìm ra kết quả bài toán.
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 21018 x 4 + 10975
 = 84072 + 10975 
= 95047
b) 10819 x 5 - 24567 
= 54095 – 24567
 = 29528
c) 12345 + 10203 x 7 
= 12345 + 71421
= 83766
d) 98765 – 15026 x 4 
= 98765 – 60104
= 38661
- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS làm bài, chữa bài.
Bài 4. Tính nhẩm (theo mẫu):
5000 x 2 = ? Nhẩm: năm nghìn nhân hai bằng mười nghìn. Viết 5000 x 2 = 10000
2000 x 2 = 4000
2000 x 4 = 8000
2000 x 5 = 10000
10000 x 2 = 20000
11000 x 3 = 33000
12000 x 4 = 48000
- Hướng dẫn HS cách nhẩm.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
c/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
toán 
chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, SGK, vở bài tập Toán ô li. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* ổn định tổ chức: 
A/ bài mới:
* Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 37648 : 4
(tương tự như chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, đặt tính rồi tính, thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất của số bị chia) Lưu ý: Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
*Quan sát, vấn đáp, thực hành
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính, nêu cách tính.
b/ thực hành:
* Luyện tập
Bài 1. Tính:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 45823 – 35256 : 4 = 45823 - 8814
 = 37009
b) (42017 + 39274) : 3 = 81291 : 3
 = 27097
c) 45138 + 35256 : 4 = 45138 + 8814
 = 53952
d) (42319 - 24192) x 3 = 18127 x 3
 = 54381
- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS làm bài, chữa bài.
Bài 3. Một nhà máy dự định sản xuất 15420 cái cốc. Nhà máy đã sản xuất được 1/3 số lượng đó. Hỏi nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa?
Bài giải:
Số cốc đã sản xuất là:
15420 : 3 = 5140 (cái)
Số cốc chưa sản xuất là:
15420 – 5140 = 10280 (cái)
Đáp số: 10280 cái cốc.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tìm ra kết quả bài toán.
Bài 4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:
- HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
C/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
toán 
chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán ô li, SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* ổn định tổ chức: 
A/ bài mới:
* Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 12485 : 3
(tương tự như chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, trường hợp chia có dư, đặt tính rồi tính, thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất của số bị chia) Lưu ý: Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
*Quan sát, vấn đáp, thực hành
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính, nêu cách tính.
a/ luyện tập:
*Luyện tập
Bài 1. Tính:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
Bài 2. Người ta đã chuẩn bị 32850 quyển vở phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường được nhận nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển?
Bài giải:
Ta có: 32850 : 4 = 8212 (dư 2)
Vậy mỗi trường nhận nhiều nhất 8212 quyển vở và còn thừa 2 quyển vở.
Đáp số: 8212 quyển, thừa 2 quyển
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tìm ra kết quả bài toán.
Bài 3. Số?
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
12729
6
2121
3
21798
7
3114
0
49687
8
6210
7
30672
9
3408
0
- HS thực hiện phép chia để tìm thương của phép chia có dư và số dư.
- Chữa bài trên bảng.
b/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-GV nhận xét tiết học.
toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán ô li, SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a/ bài mới:
* Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 28921 : 4
(tương tự như chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, trường hợp ở thương có chữ số 0, đặt tính rồi tính, thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất của số bị chia) Lưu ý: Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ; ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương; thương có tận cùng là 0.
*Quan sát, vấn đáp, thực hành
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính, nêu cách tính.
b/ luyện tập
* Luyện tập
Bài 1. Tính:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
Bài 3. Người ta đã chuẩn bị 10848kg đường kính và bột để làm bánh, 1/4 số đó là đường kính. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải:
Số ki-lô-gam đường kính là:
10848 : 4 = 2712 (kg)
Số ki-lô-gam bột có là:
10848 – 2712 = 8136 (kg)
Đáp số: 2712kg đường kính và 8136 kg bột.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tìm ra kết quả bài toán.
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Kết quả của phép tính 40050 : 5 là:
A. 810
B. 801
C. 81
D. 8010
- HS làm bài.
- Chữa bài, giải thích đáp án.
c/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT31_toan.doc