TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu, bảng con, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Toán Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng con, bảng phụ. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: a) 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 100000 b) 75 000 80 000 85 000 90 000 95 000 100 000 * Kiểm tra, đánh giá. - Cả lớp chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS đạt điểm cao. * Thuyết trình - Giáo viên nêu, HS mở SGK trang 169. - 1 HS đọc đề bài, làm bài trên bảng phụ. HS dưới lớp nhận xét, làm vào vở. HS so sánh với bài làm trên bảng, nhận xét. Bài 2: Đọc số: 36 982 Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai 54 175 Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm 90 631 Chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt 14 034 Mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư 8 066 Tám nghìn không trăm sáu mươi sáu 71 459 Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín 48 307 Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy - 1 HS đọc đề bài, làm bài, 1HS đọc bài. GV nhận xét, chữa bài, lưu ý cách đọc các số có tận cùng là 1, 4, 5. Bài 3: a)Viết các số (theo mẫu): Mẫu: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 4 1005 = 1000 + 5 b)Viết các tổng sau (theo mẫu): Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 +9 = 9999 9000 + 9 = 9009 7000 + 500 + 90 + 4 = 7594 9000 + 90 = 9090 HS nêu yêu cầu, làm bài rồi chữa bài theo mẫu Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 2005, 2010, 2015, 2020, 2025. 14 300; 14 400; 14500; 14 600; 14 700. 68 000; 68 010; 68 020; 68 030; 68 040. - 1 HS đọc đề bài. HS dưới lớp làm bài, chữa bài, HS nhận xét đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Toán Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định. II. Đồ dùng dạy học:. - Bảng phụ, phấn màu. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Chữa BT tiết trước- BT 3b: - Viết các tổng sau (theo mẫu): 9000 + 900 + 90 +9 = 9999 9000 + 9 = 9009 7000 + 500 + 90 + 4 = 7594 9000 + 90 = 9090 * Kiểm tra, đánh giá. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, cho điểm. B. Ôn tập. Bài 1: ; =? 27 469 < 27 470 70 000 + 30 000 > 99 000 85 100 < 45 099 80 000 + 10 000 < 99 000 30 000 = 29 000 + 1000 90 000 + 9000 = 99 000 * Luyện tập 1 HS đọc yêu cầu, HS làm bài, nhận xét bài trên bảng, HS nêu cách so sánh hai số. Bài 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 41 590; 41 800; 42 360; 41 785 Số lớn nhất trong dãy số trên là 42 360 27 898; 27 989; 27 899; 27 998 Số lớn nhất trong dãy số trên là 27 998 - 1 HS đọc yêu cầu, HS dưới lớp làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách chọn ra số lớn nhất. Bài 3. Viết các số 69 725 ; 70 100 ; 59 825 ; 67 925 theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100 - 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bài, nhận xét bài trên bảng, nêu cách sắp xếp. Cả lớp đọc lại dãy số. Bài 4: Viết các số 64 900 ; 46 900 96 400 ; 94 600 theo thứ tự từ lớn đến bé: 96 400 ; 94 600 ; 64 900 ; 46 900 - Cách tiến hành tương tự bài 3. Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn 2935; 3914; 2945 6840; 8640; 4860 8763; 8843; 8853 3689; 3699; 3690 - HS nêu yêu cầu, HS làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích lí do. C. Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng các cách khác nhau. II. Đồ dùng dạy học:. - Bảng phụ, phấn màu. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000. * Kiểm tra, đánh giá. - 2 HS nêu, GV nhận xét. B. Ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm: a) 50 000 + 20 000 = 70 000 80 000 – 40 000 = 40 000 c) 20 000 x 3 = 60 000 60 000 : 2 = 30 000 b) 25 000 + 3000 = 22 000 42 000 – 2000 = 40 000 d) 12 000 x 2 = 24 000 36 000 : 6 = 6000 * Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu, HS dưới lớp làm bài, nhận xét bài trên bảng, đọc chữa, nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 39178 25706 64884 58427 40753 99180 86271 43954 42317 86883 7826 79057 412 5 2060 6247 2 12494 25968 6 19 4328 16 48 0 36296 8 42 4537 29 56 Bài 3: Một kho hàng có 80 000 bóng đèn, lần đầu chuyển đi 38 000 bóng đèn, lần sau chuyển 26 000 bóng đèn. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn? (giải bằng hai cách khác nhau). Tóm tắt: Có: 80 000 bóng đèn. Chuyển lần 1: 38 000 bóng đèn. Chuyển lần 2: 26 000 bóng đèn. Còn lại: .. bóng đèn ? Bài giải Cách 1:số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu: 80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn). Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2: 42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số : 16 000 bóng đèn Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số : 16 000 bóng đèn - 1 HS đọc yêu cầu, HS dưới lớp làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính. - HS đọc đề, nêu tóm tắt, giải bài toán theo hai cách, 2 HS lên bảng chữa bài. C. Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết). - Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức. * Kiểm tra, đánh giá. - 2HS nêu quy tắc. GV nhận xét. B. Ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm: a) 30 000 + 40 000 - 50 000 = 20 000 80 000 – (20 000 + 30 000) = 30 000 80 000 – 20 000 – 30 000 = 30 000 b) 30 000 x 2 : 3 = 20 000 48 000 : 8 x 4 = 24 000 40 000 : 5 : 2 = 4000 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 4083 3269 7352 3726 1765 5491 8763 2469 6294 6000 879 5121 3608 4 14432 6047 5 30235 Bài 3: Tìm x: a) 1999 + x = 2005 x = 2005 - 1999 x = 6 b) x x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 * Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu, HS dưới lớp làm bài, đọc chữa bài nêu cách tính nhẩm giá trị biểu thức, nhận xét. HS nêu yêu cầu, tự làm bài, chữa bài nêu cách tính. - HS tự làm bài. Khi chữa bài nêu cách tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết. Bài 4: Mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28 000 đồng. Hỏi mua 8 quyển sách như thế phải trả bao nhiêu tiền? Tóm tắt: 5 quyển : 28 000 đồng 8 quyển : đồng? Bài giải: Giá tiền mỗi quyển sách là: 28500 : 5 = 5700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45 600 (đồng) Đáp số : 45 600 đồng - HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 5: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: Hãy xếp thành hình bên: C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Hs nêu yêu cầu, tự xếp hình.
Tài liệu đính kèm: