TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( có nhớ)
I.MỤC TIÊU:
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ) .
- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết .
II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ) I.MỤC TIÊU: -Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ) . - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết . II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.KIỂM TRA BÀI CŨ: 12 x 4 = 14 x 2 = 12 x 3 = -Nhận xét, cho điểm. 2.BÀI MỚI: GT: Hôm nay chúng ta sẽ học bài:Nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số. GV viết bảng: 26 x 3 = ? Gọi 1 HS lên bảng đặt tính dọc - GV hướng dẫn nhân: + Viết 26 hàng trên + 3 hàng dưới + 3 thẳng cột với 6 Dấu nhân viết giữa hàng 26 và 3 * Cách nhân: +3 nhân 6 bằng 18 , viết 8 dưới 3. Nhớ 1 +3 nhân 2 bằng 6 , nhớ thêm 1 bằng 7. Viết 7. 2 6 x 3 7 8 GV cho vài HS nhắc lại. à cần thuộc lòng cách tính để làm đúng. Cho HS làm bảng con : 54 x 6 =? GV chốt: đây là bài tính có nhớ, cần chú ý. 3.THỰC HÀNH: * Bài 1 :nêu yêu cầu - Làm bài bảng lớp - Nhận xét. à GV chốt: Nhân từ phải sang trái, có nhớ. * Bài 2 : Đọc đề bài? Tìm gì? Làm bài - Nhận xét * Bài 3: + Đọc yêu cầu bài? + Muốn tìm x , ta làm sao? HS làm bảng phụ, lớp làm bài Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - xem “Luyện tập”. - Nhận xét, đánh giá. - 3 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm nháp. - Nghe -1hs lên bảng, cả lớp nháp Quan sát Nhắc lại Thực hiện bảng con -1hs nêu -4 HS lên bảng làm (2 lượt) 1 HS bảng phụ, cả lớp làm vào vở . Giải Độ dài của 2 cuộn vải: 35 x 2 = 70 (m) - 1 HS - Lấy thương nhân với số chia - Làm bài TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Ôân tập về thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 12 x 6= 14 x 3= 12 x 5= - GV nhận xét – cho điểm. 2. GT: Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập. * Bài 1 : Nêu yêu cầu - Làm bài - Nhận xét * Bài 3: Đọc bài toán - Tìm gì? - Giải - Nhận xét * Bài 4: GV nêu yêu cầu - Nhận xét. * Bài 5: Nêu yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 - Trìng bày - Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Xem lại bài - Nhận xét, đánh giá - 3 HS lên bảng, cả lớp làm nháp -1 HS - 6 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS - 1 HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Giải Số giờ của 6 ngày là: 24 x 6 = 144 (giờ ) Đáp số: 144 giờ - Thực hiện nối tiếp nhau - 1 HS - Thảo luận - Đại diện TOÁN BẢNG CHIA 6 I.MỤC TIÊU: - HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6. Thực hành phép chia và giải tóan có lời văn . - Kỹ năng: HS nhận dạng đúng, nhanh các dạng . _Thái độ: HS chăm học, yêu học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH ỔN ĐỊNH:1’ BÀI CŨ: 4’ BÀI MỚI: 25’ HĐ1: chia 6 MT: Rèn HS nhận biết đúng bảng chia 6. PP: thực hành, hỏi đáp Trò chơi HĐ 2 : Thực hành MT: Làm bài đúng , nhanh PP: luyện tập, thực hành, trò chơi CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 5’ Hát + vỗ tay - T cho HS làm bài: 6 x 4 = 5x 6 = 6 x 6 = - Trò chơi: Ai nhanh hơn GV gọi 3 em lên bảng khoanh vào một phần ba hình tròn, sai sẽ hát 1 bài. GV nhận xét – cho điểm. GT: Hôm nay chúng ta sẽ học bảng chia 6 Lập bảng 1) GV lấy tấm bìa có 6 chấm tròn _ 6 chấm tròn lấy 1 lần thì được mấy chấm tròn? GV chốt: + 6 được lấy 1 lần, ta viết: 6 x 1 = 6 _ Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm. Hỏi được mấy nhóm? GV chốt: + 6 chấm chia thành nhóm thì được 1 nhóm. Ta viết: 6 : 1 = 6 Nhiều H đọc. 2 ) GV lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn - Hai tấm bìa, mỗi tấm 6 hình tròn. 6 chấm tròn lấy 2 lần thì được mấy? GV ghi : 6 x 2 = 12 _12 chia thành nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn , hì được mấy nhóm? GV chốt – ghi :12 : 6 = 2 Nhiều H đọc Nhiều H nhắc cả 2 phép tính. *GV nêu – H tự tìm: 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3 * GV chia nhóm cho H tự tìm kết quả các phép tính còn lại. * Cho H tự học thuộc G bôi từ từ H học thuộc. Đọc xuôi ngược Trò chơi: Đố nhau à GV cho từng cặp H đố nhau các phép tính vừa học. Nhận xét Làm vở BT Bài 1 a: - Yêu cầu của bài là gì? Gọi 1 HS đọc sửa bài. à GV nhận xét: thuộc bảng chia để làm . Bài 2 : - Yêu cầu của bài là gì? * Trò chơi:tiếp sức GV gọi HS của mỗi tổ lên, em kế tiếp sẽ làm , cứ như vậy cho đến hết bài. Tổ 1, 3 tóm tắt. Tổ 2 giải à GV nhận xét : Thay đổi vị trí số hạng, tổng không đổi. Bài 3: Đọc yêu cầu đề bài? _ Đề bài cho biết gì? _ Đề bài hỏi gì? à GV nhận xét : k/q của tính có đơn vị Trò chơi:Thi tiếp sức HS thi đua làm, mỗi em sẽ cử 1 H .Tổ nào làm xong nhanh, đúng nhất sẽ thắng. 12 : 2 12 : 3 12 : 4 12: 6 GV nhận xét – cho điểm. GV nhắc: đây cũng chính là bài cuối ơ ûVBT. Các em nhớ để làm bài cho đúng. * DD: ôn bài Lớp - Cá nhân - Chơi Bạn nhận xét - Nghe Quan sát 6 chấm Cá nhân Cá nhân 12 2 nhóm Cá nhân H làm bảng con Nhóm thảo luận Nhiều H lặp lại Nhóm đôi bạn Mở vở BT - Cá nhân 42 : 6 = 7 18 :6 = 3 Cá nhân Cá nhân theo tổ 5ï x 6 = 30 6 x 5 = 30 Nghe - Đọc cá nhân 6 túi: 30 kg 1 túi: ? kg - Cá nhân giải Làm bài theo tổ Khoanh: 6, 4, 3, 2 Thứ , ngày tháng năm TOÁN TIẾT 24 : LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kiến thức :H củng cố phép chia 6 và nhận biết 1/6 của 1 hình. - Kỹ năng: HS nhận dạng đúng, nhanh các dạng hình. Tính chính xác. _Thái độ: HS chăm học, yêu học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH ỔN ĐỊNH:1’ BÀI CŨ: 4’ BÀI MỚI: 25’ HĐ1: ôn bảng chia 6 MT: Rèn HS thuộc bảng chia 6. PP: thực hành, hỏi đáp Trò chơ HĐ 2 : Thực hành MT: Làm bài đúng , nhanh PP: luyện tập, thực hành, trò chơi CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 5’ Hát + vỗ tay - T cho HS làm bài: 12: 6 = 30: 6 = 36 x 6 = - Trò chơi: Ai nhanh hơn GV gọi 3 em lên bảng khoanh vào một phần ba hình tròn, sai sẽ hát 1 bài. GV nhận xét – cho điểm. GT: Hôm nay chúng ta sẽ học Luyện tập * Cho H tự ôn học thuộc bảng chia 6 Đọc xuôi ngược Trò chơi: Đố nhau à GV cho từng cặp H đố nhau các phép tính vừa học. Nhận xét Làm vở BT Bài 1 a: - Yêu cầu của bài là gì? Gọi 1 HS đọc sửa bài. à GV nhận xét: thuộc bảng chia để làm . Bài 2 : - Yêu cầu của bài là gì? * Trò chơi:tiếp sức GV gọi HS của mỗi tổ lên, em kế tiếp sẽ làm , cứ như vậy cho đến hết bài. Tổ 1, 3 tóm tắt. Tổ 2 giải à GV nhận xét : Thay đổi vị trí số hạng, tổng không đổi. Bài 3: Đọc yêu cầu đề bài? _ Đề bài cho biết gì? _ Đề bài hỏi gì? à GV nhận xét : k/q của tính có đơn vị Trò chơi:Thi tiếp sức HS thi đua làm, mỗi em sẽ cử 1 H .Tổ nào làm xong nhanh, đúng nhất sẽ thắng. GV nhận xét – cho điểm. GV nhắc: đây cũng chính là bài cuối ơ ûVBT. Các em nhớ để làm bài cho đúng. * DD: ôn bài Lớp - Cá nhân - Chơi Bạn nhận xét - Nghe Cá nhân Nhóm đôi bạn Mở vở BT - Cá nhân 48 : 6 = 8 24 :6 = 4 Cá nhân Cá nhân theo tổ X 5 : 6 6 à à Nghe - Đọc cá nhân 6 can : 30 lít 1 can : ? lít - Cá nhân giải Làm bài theo tổ Tô 1/6 hình Nhận xét Những điều cần lưu ý: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Giáo viên sọan giảng Nguyễn Phượng Ánh Thứ , ngày tháng năm TOÁN TIẾT 25 : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kiến thức :H nhận biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và ứng dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Kỹ năng: HS nhận dạng đúng, nhanh các dạng bài. Tính chính xác. _Thái độ: HS chăm học, yêu học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH ỔN ĐỊNH:1’ BÀI CŨ: 4’ BÀI MỚI: 25’ HĐ1: Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số MT: Rèn HS biết cách làm PP: thực hành, hỏi đáp Trò chơi HĐ 2 : Thực hành MT: Làm bài đúng , nhanh PP: luyện tập, thực hành, trò chơi CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 5’ Hát + vỗ tay - T cho HS làm bài: 12: 6 = 30: 6 = 36 x 6 = - Trò chơi: Ai nhanh hơn GV gọi 3 em lên bảng khoanh vào một phần ba hình tròn, sai sẽ hát 1 bài. GV nhận xét – cho điểm. GT: Hôm nay chúng ta sẽ học Tìm một trong . * Cho H đọc yêu cầu bài toán trong SGK GV vừa nói, vừa làm cho H thấy và hỏi: -12 cái kẹo , chia làm mấy phần bằng nhau ? _ Mỗi phần mấy cái? _ Vậy làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? GV chốt: Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng 1/3 số kẹo Cho H đọc * Cho H tìm ¼ của 12 cái kẹo là bao nhiêu ? Tương tự như 1/3 cái kẹo. Trò chơi: Đố nhau à GV cho từng cặp H đố nhau các phép tính vừa học. Nhận xét Làm vở BT Bài 1 - Yêu cầu của bài là gì? Gọi 1 HS đọc sửa bài bảng phụ. 1/3 của 12 m là: . 1/6 của 18 giờ là: .. à GV nhận xét: thuộc bảng chia để làm . Bài 2 : Yêu cầu của bài là gì? _ Đề bài cho biết gì? _ Đề bài hỏi gì? * Trò chơi:tiếp sức GV gọi HS của mỗi tổ lên, em kế tiếp sẽ làm , cứ như vậy cho đến hết bài. Tổ 1, 3 tóm tắt. Tổ 2 giải à GV nhận xét : tìm 1/6 số táo = 42 : 6 Trò chơi:Thi tiếp sức HS thi đua làm, mỗi em sẽ cử 1 H .Tổ nào làm xong nhanh, đúng nhất sẽ thắng. à GV nhận xét : Hình đúng: B và C GV nhận xét – cho điểm. GV nhắc: đây cũng chính là bài cuối ơ ûVBT. Các em nhớ để làm bài cho đúng. * DD: ôn bài Lớp - Cá nhân - Chơi Bạn nhận xét - Nghe Cá nhân 3 phần 6 cái lấy 12 chia thành 3 phần bằng nhau sẽ tìm ra 1/3 số kẹo cần tìm Nghe H làm tương tự Nhóm đôi bạn Mở vở BT - Cá nhân 12 : 3 = 4 18 : 6 = 3 Cá nhân 42 kg táo, bán 1/6 Bán bao nhiêu? Kg Cá nhân theo tổ Nghe Làm bài theo tổ Tô hình B, C Nhận xét Những điều cần lưu ý: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Giáo viên sọan giảng Nguyễn Phượng Ánh
Tài liệu đính kèm: