Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết tự nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có bốn chữ số.

- Củng cố về t.hiện p.trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 p.tính.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu

- Bảng phụ

 

doc 11 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường 
Lớp: 3
 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 101: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Bài toán: Một cửa hàng buổi sáng bán được 3034kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 147kg gạo. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
Bài giải
Số gạo của hàng bán được trong buổi chiều là :
3034 + 147 = 3181 (kg)
Số gạo của hàng bán được tất cả là :
3034 + 3181 = 6215 (kg)
Đáp số : 6215 kg gạo
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở nháp
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
1’
28’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
4000 + 3000 =?
Nhẩm : 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy : 4000 + 3000 = 7000
5000 + 1000 = 6000
6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000
8000 + 2000 = 10000
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài 
- HS ghi vở
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào sgk
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
6000 + 500 = 6500
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào sgk
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a) 2541 + 4238 5348 + 936
b) 4827 + 2634 805 + 6475
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4: Tóm tắt:
432l
?l
Sáng:
Chiều:
Giải
Buổi chiều bán được số dầu là:
432 x 2 = 864 (l)
Cả hai buổi bán được số dầu là:
432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296l dầu.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Chú ý phép cộng có nhớ
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường 
Lớp: 3
 Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 102: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Biết t.hiện p.trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
Củng cố và ý nghĩa phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính :
 263 
- 119
 144
 674
- 266
 308
 542
- 478
 64
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào bảng con
- GV chọn 3 bảng 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
7’
24’
C. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép trừ – Giới thiệu bài :
Đặt tính và tính 8652 - 3917:
* 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 được 5, viết 5 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
* 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
8652 - 3917 = 4735
Quy tắc: Muốn trừ số bốn chữ số cho số có đến bốn chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trục thẳng cột với chữ số hàng chục... rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và từ phải sang trái.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính:
* Trực quan
- GV viết phép tính - giới thiệu, ghi tên bài, H ghi vở
- HS làm ra bảng con
- GV giơ 1 số bảng
- HS khác nhận xét, nêu quy tắc thực hiện
- HS khác nhận xét, nêu lại
 - GV nhận xét
* Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào sgk
- 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
 - GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 5482 - 1956 8695 - 2772
b) 9996 - 6669 2340 - 512
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách đặt tính rồi tính
- HS khác nhận xét
 - GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải?
Giải
Số vải còn lại của cửa hàng là:
4283 - 1634 = 2648 (m)
Đáp số: 2648m vải
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng vẽ, nêu cách xđinh trung điểm
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường 
Lớp: 3
 Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 103: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Biết tự nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có bốn chữ số.
Củng cố về t.hiện p.trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 p.tính.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Bài toán: Một cửa hàng buổi sáng bán được 3034kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 147kg gạo. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
Bài giải
Số gạo của hàng bán được trong buổi chiều là :
3034 - 147 = 2887 (kg)
Số gạo của hàng bán được tất cả là :
3034 + 2887 = 5921 (kg)
Đáp số : 5921 kg gạo
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở nháp
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
1’
28’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
8000 - 5000 =?
Nhẩm : 
8nghìn - 5nghìn = 3nghìn
Vậy : 8000 - 5000 = 3000
7000 - 2000 = 5000 9000 - 1000 = 8000
6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
5700 - 200 = 5500
3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 
9500 - 100 = 9400 
8400 - 3000 = 5400
6200 = 4000 = 2200
4100 - 1000 = 3100
5800 - 5000 = 800
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào sgk
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a) 7284 -3528 9061 - 4503
b) 6473 - 5645 4492 - 833
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4: Một kho có 4720kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg muối, lần sau chuyển đi 1700kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối? (Giải bằng 2 cách)
Giải
Cách 1:
Số muối cả 2 lần chuyển được là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho là:
4720 - 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020kg.
Cách 2:
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 là:
4720 - 2000 = 2720 (kg)
Trong kho còn lại số kg muối là:
2720 - 1700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020kg muối
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Chú ý phép cộng có nhớ
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường 
Lớp: 3
 Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 104: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
Củng cố về cộng trừ (nhẩm và viết các số trong phạm vi 10 000).
Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, 8 mảnh bìa hình tam giác
Bảng phụ, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
 4756
 + 2834
 7590
 6927
 + 835
 7762
 9090
 - 8989
 101
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở nháp
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
1’
28’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800
 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300
 8600 + 200 = 8800
 8800 - 200 = 8600
b) 4000 + 3000 = 7000 6000 + 1000 = 10000
 7000 - 4000 = 3000 10000 - 6000 = 4000
 7000 - 3000 = 4000 10000 - 4000 = 6000
 9000 + 1000 = 10000
 10000 - 9000 = 1000
 10000 - 1000 = 9000
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài - HS ghi vở
* Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào sgk
- 3 HS lên bảng làm bài (mỗi phần)
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 6924 + 1536 5718 + 636
b) 8493 - 3667 4380 - 729
- 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 3: Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây, sau đó trồng thêm được bằng số cây đã trồng. Hỏi đội đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Giải
Số cây trồng thêm là:
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây đã trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1364 cây.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4: Tìm x:
a) x + 1909 = 2050
 x = 2050 - 1909
 x = 141
b) x - 586 = 3705
 x = 3705 + 586
 x = 9591
c) 8462 - x = 762
 x = 8462 - 762
 x = 7700
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài, nêu cách tìm
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 5: Ghép hình
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên. Hãy xếp thành hình tam giác to dưới đây:
- Hs tự ghép hình
- 1 Hs chữa bài trên bảng
- Lớp, Gv nhận xét
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Mang lịch 
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường 
Lớp: 3
 Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 105: Tháng - năm
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Làm quen với các đ.vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết gọi tên các tháng trong một năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm).
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, lịch 2006
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Kiểm tra, đánh giá
- Tổ trưởng báo báo việc chuẩn bị đồ dùng
- GV nhận xét, đánh giá
7’
24’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. G.t các tháng trong năm và số ngày trong tháng:
a) Các tháng trong năm:
? Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
 (12 tháng: Tháng Một, tháng hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười Một, tháng Mười Hai.)
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
? Số ngày ở mỗi tháng là bao nhiêu?
(- Tháng 1: 31 ngày
- Tháng 2: 28 ngày
v...v
- Tháng 12 có 31 ngày)
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Trả lời các câu hỏi sau:
Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng mấy?
Tháng 1 có bao nhiêu ngày? (31 ngày)
Tháng 3 có bao nhiêu ngày? (31 ngày)
Tháng 6 có bao nhiêu ngày? (30 ngày)
Tháng 7 có bao nhiêu ngày? (31 ngày)
Tháng 10 có bao nhiêu ngày? (31 ngày)
Tháng 11 có bao nhiêu ngày? (30 ngày)
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài - HS ghi vở
- GV treo lịch, nêu câu hỏi
- HS trả lời
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, giới thiệu cách tính số ngày trong các tháng trên bàn tay
- HS quan sát, nhẩm theo
* Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nxét, chấm điểm
Bài 2: Xem tờ lịch tháng 8 và trả lời các câu hỏi sau:
8
Thứ hai
1
8
15
22
29
Thứ ba
2
9
16
23
30
Thứ tư
3
10
17
24
31
Thứ năm
4
11
18
25
Thứ sáu
5
12
19
26
Thứ bảy
6
13
20
27
Chủ nhật
7
14
21
28
- Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? (thứ sáu)
- Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy? (thứ tư)
- Tháng 8 có mấy ngày Chủ nhật? (có 4 Chủ nhật)
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? (ngày 28)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở
- 1 HS nêu câu hỏi, HS khác trả lời
- HS khác nhận xét
- GV nxét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Hỏi đáp về tháng năm
- Dặn dò : 
 +Vận dụng để biết về thời gian
 + Tìm hiểu về các ngày lễ lớn trong năm 
- HS thực hành trên bàn tay, hỏi đáp về tháng, năm theo nhóm đôi
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 21.doc