- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông.
- 2 góc vuông
- đỉnhA, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Nhận biết (bằng trực giác)
- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.
- HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này
- HS quan sát
- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông
- Góc đỉnh: M, N.
- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.
- HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng
Thứ ngày thỏng năm 201 Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông A. Mục tiêu: - Giúp HS - Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản. B. Đồ dùng dạy học : - Ê ke (dùng cho GV + HS ) C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tìm số chia ? HS + GV nhận xét 5’ (2HS) II, bài mới 1. Giới thiệu bài - gb 27’ 2. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc 5’ - GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK). - HS quan sát - GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc Ta có góc đỉnh O; N Canh OM, ON O M - HS chú ý quan sát và lắng nghe 3. Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. 5’ - GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông. - HS chú ý quan sát - Ta có góc vuông - Đỉnh O A - Cạnh OA, OB O B - GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) - HS quan sát - GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông - HS nghe - GV đọc tên góc - Nhiều HS đọc lại 4. Hoạt động 3: Giới thiệu Ê ke 5’ - GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của ê ke. Sau đó giới thiệu: Ê ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS lên dùng ê ke để kiểm tra. - 1HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng. 5. Hoạt động 4: Thực hành. 12’ a, Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3’ - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - GV vẽ hình lên bảng và mời HS: - HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. - GV gọi HS đọc kết quả phần a. a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS kẻ phần b - HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên - GV kiểm tra, HD học sinh B - GV nhận xét b. Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 3’ O A - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. - Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông - 2 góc vuông - Nêu tên đỉnh, góc? - đỉnhA, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH - GV kết luận . - Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu 3’ - HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn nắm yêu cầu - Nhận biết (bằng trực giác) - Góc có đỉnh Q, M là góc vuông. - HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này - HS quan sát - GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông - Dùng bút chì đánh dấu góc vuông - Góc đỉnh: M, N. - Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 3’ - 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài. - GV nhận xét III,Củng cố, dặn dò nhận xét giờ học 3’ - HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng bổ sung ......................................................................................................................................... Thứ ngày thỏng năm 201 Tiết 42 : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông - Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I.Ktbc - HS + GV nhận xét 5’ Làm lại BT 2, 3 (2HS) II. Bài mới 1. Giới thiệu bài - gb 2. Hướng dẫn làm bài 27’ 1. Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông 9’ - GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu - Vài HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông - HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ GV yêu cầu HS làm BT - HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông 9’ - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng e ke để kiểm tra. - HS quan sát - HS dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình. + Hình bên phải có 4 góc vuông - GV nhận xét + Hình bên trái có 2 góc vuông 3. Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông. 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu kết quả - HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu) III. Củng cố dặn dò 3’ nhận xét giờ học bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày thỏng năm 201 Tiết 43 : Đề - Ca - Mét . Héc - Tô - Mét A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được tên gọi, kí hiệu của Đề - Ca - Mét và Héc tô mét. Nắm được quan hệ giữa Đề - Ca - Mét và Héc tô mét - Biết đổi từ Đề - Ca - Mét, Héc tô mét ra mét. - Biết chuyển đổi đơn vị từ dam, hm ra m B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I, Ktbc: 1km = ? m HS + GV nhận xét 5’ (1 HS nêu) II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - gb 27’ 2. Hoạt động 1: giới thiệu Đề - Ca - Mét và Héc tô mét 12’ ? Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Mi li mét, xăng ti mé; mét, ki lô mét - GV giới thiệu Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài Đề - ca - mét ký hiệu là dam - GV viết bảng: dam - Nhiều HS đọc Đề - ca - mét - Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m - GV viết 1 dam = 10 m - Nhiều HS đọc 1 dam = 10m - GV giới thiệu về hm - Héc - tô - mét kí hiệu là km - Nhiều HS đọc - Độ dài 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam - GV viết: 1hm = 100m - Nhiều HS đọc 1hm = 10 dam - GV khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa dam, hm và m 3. Hoạt động 2: Thực hành 15’ a. Bài 1 GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn một phép tính mẫu 1 hm = m + 1 hm = bao nhiêu mét? 1 hm = 100 m Vậy điền số 100 vào chỗ trống + GV yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm nháp + 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chung - HS nêu miệng KQ - HS nhận xét b. Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - GV viết bảng 4 dam = m - 1 dam bằng bao nhiêu mét? - 1 dam bằng 10m - 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam - 4 dam gấp 4 lần so với 1 dam - Vậy muốn biết 4 dam bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Lấy 10m x 4 = 40 m - GV cho HS làm tiếp bài - HS làm tiếp bài vào SGK - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét VD: 7 dam = 70 m 6 dam = 60 m - GV nhận xét chung 9 dam = 90 m c. Bài 3. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS nêu kết quả bài dưới lớp - nhận xét bài trên bảng. III: Củng cố dặn dò 3’ nhận xét giờ học bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày thỏng năm 201 Tiết 44 : Bảng đơn vị đo độ dài A. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng - Biết làm các phép tính với số đo độ dài. B. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học I.Ktrbc : 1dam = ? m 1hm = ? dam 5’ 2 HS nêu II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – gb 2. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài 27’ 12’ - Hãy nêu các đơn vị đo đã học ? - HS nêu: Mét, minimét, xăng ti mét, đề xi mét, héc tô mét. - GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - HS nghe - quan sát - GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? - km,hm, dam (GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét) - Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào? - dm, cm.mm (GV ghi vào bên phải cột mét) - Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ? - HS nêu: 1m = 10dm, 1 dm= 10cm - Sau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng 1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m - GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm - Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp - Gấp kém nhau 10 lần. - 1km bằng bao nhiêu mét? - 1km = 1000 m - GV hướng dẫn HS đọc thuộc - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài 3. Hoạt động 2:Thực hành 15’ a, Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 5’ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK - nêu miệng kết quả - Gọi HS nêu kết quả 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm - GV nhận xét chung - HS nhận xét b, Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 5’ - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu - HS làm nháp - nêu miệng kết quả 8hm = 800 m 9km = 900m 8m = 80 dm 7 dam = 70 m 6m = 600 cm - GV nhận xét, sửa sai - HS nhận xét c. Bài 3 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu một phép tính 25m x 2 = 50m - HS làm vào vở - đọc bài làm - HS nhận xét 15km x 4 = 60km 3 cm x 6 = 204 cm - GV nhận xét 36 hm : 3 = 12 km 70km : 7 = 10 km III. Củng cố dặn dò 3’ - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 2 HS đọc - Đánh giá tiết học bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày thỏng năm 201 Tiết 45 : Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS. - Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại) - Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài. - Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng B. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ktbc - Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài GV + HS nhận xét 5’ (2HS) II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - gb 2. Hướng dẫn làm bài 27’ 1. Bài tập 1b:- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 9’ - 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm - làm vào SGK - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét - 1 số HS đọc bài - HS nhận xét VD: 3m 2cm = 302 cm 4m 7dm = 47 dm 4m 7cm = 407 cm 2. Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 8 dam + 5dam = 13 dam 12km x 4 = 48 km 57 hm - 28 hm = 29 hm - GV sửa sai cho HS 27 mm : 3 = 9 mm 3. Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 6m 3cm < 7m 6m 3 cm > 6 m - GV sửa sai cho HS 6 m 3 cm = 603 cm III. Củng cố dặn dò 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Đánh giá tiết học bổ sung ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: