Giáo án Toán 4 tiết 41 đến 50

Giáo án Toán 4 tiết 41 đến 50

TIẾT 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I.MỤC TIÊU

-Giúp HS:

• Nhận biết được: 2 đường thẳng vuông góc với nhau

• Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh

• Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc .

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS )

• Sách Toán 4/1.

• Vở BTT 4/1.

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 tiết 41 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 200
TIẾT 41
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Nhận biết được: 2 đường thẳng vuông góc với nhau 
Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh 
Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút 
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau 
Điền vào chỗ trống 
a/Hình bên có  góc vuông . Đó là các góc 
b/ Hình bên có  góc nhọn . Đó là các góc 
c/ Hình bên có  góc tù . Đó là các góc 
 O
A
B
C
D
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ làm quen với hai đường thẳng vuông góc. +Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh 
+Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.1/Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc 
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ACD và hỏi : Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? 
-Các góc A, B , C , D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? ( góc nhọn , góc vuông , góc tù, hay góc bẹt ) 
-GV vừa thực hiện thao tác , vừa nêu : Cô ( thầy ) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM , kéo dài cạnh BC thành được thẳng BN , Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C 
-GV : Hãy cho biết góc BCD góc DCN , góc NCM , BCM là góc gì ? 
-Các góc này có chung đỉnh nào ? 
-GV : như vậy hai đường thẳng BN và DN vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C 
-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình , quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau ( vừa nêu cách vẻ vừa thao tác ) : chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau , chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD , làm như sau : 
+Vẽ đường thẳng AB 
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB , vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc vớinhau 
-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O .
 b.2/Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV vẽ lên bảng hai hình a , b như bài tập trong SGK 
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến 
-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? 
Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT 
-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng 
Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài 
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp 
-GV nhận xét và cho điểm . 
Bài 4 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài 
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhậnxét và cho điểm HS . 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Hai đường thẳng song song 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Hình chữ nhật ABCD 
-Các góc : A, B , C , D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông 
-HS theo dõi thao tác của GV . 
A
B
D
C
M
N
-Là góc vuông 
-Chung đỉnh C
-HS nêu ví dụ : Hai mép của quyển sách , quyển vở , hai cạnh của cửa sổm cửa ra , hai cạnh của bảng đen
A
B
D
C
-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo . 
 O
-1 HS vẽ trên bảng , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không không.
-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK , 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ GV . 
-Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau . 
-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I
-1 HS đọc trước lớp 
-HS viết tên các cặp , sau đó 1 – 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp . 
AB và AD , AD và DC , DC và CB , CD và BC , BC và AB.
-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK , sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở 
+Hình ABCDE có các cặp : AE và ED , ED và DC
+Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhaulà MN và NP , NP và PQ 
-1 HS đọc các cặp cạnh mình được trước lớp . HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào VBT 
a.AB vuông góc với AD . AD vuông góc với DC 
b.Các cặp cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC , BC và CD 
-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV . 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 42
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Nhận biết được: 2 đường thẳng song song 
Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút 
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41 . 
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ làm quen với hai đường thẳng song song 
+Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.1/Giới thiệu hai đường thẳng song song 
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ACD và yêu cầu HS nêu tên hình trên bảng .
-GV vừa thực hiện thao tác , vừa nêu : Cô ( thầy ) kéo dài 2 cạnh đối diện cạnh AB thành đường thẳng DC về hai phía và nêu : kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau . 
-GV yêu cầu HS kéodài hai cạnh đối diện còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi : kéo dài cạnh của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không ? 
-GV nêu : 2 đường thẳng song song nhau không bao giờ cắt nhau 
-GV yêu cầu HS quan sát đồ vật học tập , quan sát lớp học để tìm ra 2 đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống 
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được ).
 b.2/Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau . 
-GV : Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? 
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnhsong song có trong hình vuông MNPQ 
Bài 2 : 
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp 
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE 
-GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnhsong song với AB ( hoặc BC , EG , ED ) .
vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT 
Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài . 
-Trong hình MNPQ có các cặp nào song song với nhau ? 
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau . 
-GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau . 
 4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Hình chữ nhật ABCD 
-HS theo dõi thao tác của GV . 
A
B
D
C
-Ta cũng được 2 đường thẳng song song 
-HS nghe giảng 
-HS tìm và nêu : 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật , 2 cạnh đối diện của bản đen , của cửa sổ , cửa chính , khung ảnh .
-HS vẽ hai đường thẳng song song
-Quan sát hình 
-Cạnh AD và BC song song vớinhau 
-Cạnh MN song song với QP , cạnh MQ song song với NP 
-1 HS đọc 
-Các cạnh song song với BE là AG , CD. 
-Đọc đề bài và quan sát hình 
-Trong hình MNPQ có cạnh MN song song với cạnh QP
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh DI song song với HG , cạnh DG song song IH
Ngày tháng năm 200
TIẾT 43
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Biết dùng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho  ...  phép tính nhân 241324 x 2 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số , hãy đặt tính và thực hiện phép nhân 241324 x 2.
-GV hỏi : Khi thực hiện phép nhân này , ta thực hiện bắt đầu tính từ đâu ?
-GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên , nêu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình , sau đó GV nhắc lại cho HS ghi nhớ ( Nếu trong lớp không có HS tính đúng GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK 
*Phép nhân 136204 x 4 ( phép nhân có nhớ ) 
-GV viết lên bảng phép nhân 136204 x 4
-GV yêu cầu HS đặt tính và tính , lưu ý HS đây là phép nhân có nhớ . Khi thực hiện chúng ta cần thêm hớ vào kết qủa của lần nhân liền sau . 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS đọc : 241324 x 2
-2 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp .Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng 
-Ta bắt đầu thực hiện tính từ hàng đơn vị , sau đó đến hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn , hàng chục nghìn , hàng trăm nghìn ( tính từ phải sang trái )
-1 HS thực hiện rên bảng lớp , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
136204
 x 4
544816
 *Thựchiện tính nhân theo thứ tự từ phải sang trái . 
 +4 nhân 4 bằng 16 viết 6 nhớ 1 
 +4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1 viết 1
	+4 nhân 2 bằng 8 viết 8
	+4 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
	+4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14 viết 4 nhớ 1 
	+4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 viết 5
*Vậy 136204 x 4 = 544816
-GV nêu kết qủa nhân đúng ,sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép tính của mình . 
b.2Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 : 
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình .
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 : 
-GV : Bài tập yêu cầu húng ta làm gì ? 
+Hãy đọc biểu thức trong bài 
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức : 201634 x m với những giá trị nào của m ? 
-Muốn tính giá trị của biểu thức 201634 x m với m = 2 ta làm thế nào ? 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
-HS thực hiện theo yêu cầu 
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính . HS cả lớp làm bài vào VBT . 
-Thực hiện yêu cầu 
-Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống .
-201634 x m
-Với m = 2 , 3 , 4 , 5 
-Thay chữ m = 2 và tính 
-1 HS lwên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT
m
2
3
4
5
201634 x m
403268
604902
806536
1008170
-GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên lớp 
Bài 3 : 
-GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm 
-GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự 
Bài 4 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 
-GV yêu cầu HS tự làm 
-Thực hiện yêu cầu 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Thực hiện yêu cầu 
Bài giải 
Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là : 
850 x 8 = 6800 ( quyển ) 
Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 
980 x 9 = 8820 ( quyển )
Số quyển truyện cả 2 huyện được cấp là : 
6800 + 8820 = 15620 (quyển )
Đáp số : 15620 quyển truyện 
5phút
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Tính chất giao hoán của phép nhân . 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 50
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân 
Aùp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
*Giáo viên: 	
GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy 
a
b
a x b
b x a
4
8
5
7
6
4
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 phần của bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ học : nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân .Aùp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.1/Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng 
*So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
-GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 ,sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau 
-GV làm tương tự với một số cặp phép nhân khác , vd : 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 và 9 x 8 
-GV : vậy haiphép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau 
*Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học . 
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS nêu 5 x 7 = 35 , 7 x 5 = 35 vậy 5 x 7 = 7 x 5 
-HS nêu 
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 
-HS đọc bảng số 
-3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phép tính , HS cả lớp làm vào VBT 
a
b
a x b
a x b
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32 
6
7
6 x 7 = 42 
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20 
4 x 5 = 20
5 phút
-GV : Hãy so sánh giá trị của giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 .
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? 
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? 
-Ta có thể viết a x b = b x a 
-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? 
-Khi đổi chỗ , các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? 
-Khi đổi chỗ , các thừa số của tích a x b thì giá trị của tích này có thay đổi không ? 
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK . 
b.2/Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
-Giáo viên viết lên bảng 4 x 6 = 6 x ¨ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào ¨
-Vì sao lại điền 4 vào ô vuông ? 
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài , sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . 
Bài 2: 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm . 
Bài 3 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này 
-GV hỏi : Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 
-Yêu cầu HS làm tiếp bài , yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b 
-GV nhận xét bài và cho điểm HS 
Bài 4 :
-GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài 
-GV yêu cầu HS nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1 , có thừa số là 0 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép nhân -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : nhân với 10 , 100 , 1000
Chia ho 10, 100 , 1000. 
-Giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 32
-Giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 42
-Giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 20
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn luôn bằng với giá trị của biểu thức b x a
-Học sinh đọc : a x b = b x a
-Mỗi tích đều có 2 thừa số là a và b nhưng vị trí các thừa số khác nhau 
-Khi đổi chỗ , các số hạng của tổng a x b cho nhau thì ta được tổng b x a.
+Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b thì giá trị của tích này không thay đổi . 
-HS đọc thành tiếng .
-Điền số thích hợp vào ¨.
-Điền 4 vào ô vuông
-Vì khi thay đổi các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi . Tích 4 x 6 = 6 x ¨ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại là 4 = ¨ nên ta điền 4 vào ¨ .
-Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn . 
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp viết vào VBT 
-Thực hiện yêu cầu 
Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau 
-HS tìm và nêu 
4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4
HS : 
+Tính giá trị của biểu thức thì 4 x 2145 và ( 2100 + 45 ) x 4 cùng có giá trị là 8580
+Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4 , thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45 ) , vậy theo tính chất giao hoán của phép nhân thì hai biểu thức này bằng nhau . 
-HS làm bài , giải thích : 
+Vì 3964 = 3000 + 964 và 6= 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = ( 4 + 2 ) x ( 3000+ 964 ) 
+Vì 5 = 30+2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 
10287 x 5 = (3 + 2 ) x 10287
 -HS làm bài 
-HS nêu : 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết qủa là chính số đó ; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết qủa là 0 
-2 HS : Vì khi ta đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi . 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan41-50.doc