TOÁN
TIẾT 66: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu & phát biểu thành lời tính chất một tổng chia cho một số. Thông qua bài tập phát hiện ra
tính chất một hiệu chia cho một số.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng vào tính toán.
3. Thái độ:
- HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TOÁN TIẾT 66: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu & phát biểu thành lời tính chất một tổng chia cho một số. Thông qua bài tập phát hiện ra tính chất một hiệu chia cho một số. 2.Kĩ năng: Vận dụng vào tính toán. 3. Thái độ: - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 9’ 20’ 4’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung Gọi HS lên bảng sửa bài tập 5 Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (1 hiệu) GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: HD HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV viết bảng:(35+21) :7và 35 :7 +21 : 7 Yêu cầu HS so sánh hai kết quả GV viết bảng : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào? 35 : 7 + 21 : 7 có dạng gì? (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi+ cả lớp làm nháp. GV hướng dẫn mẫu + gọi 2HS lên bảng làm bài. GV cùng HS sửa bài – nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Đây là dạng toán nào? GV hướng dẫn mẫu GV gọi 2HS làm bảng phụ, mỗi em làm một cách + cả lớp làm phiếu học tập. GV chấm một số phiếu – nhận xét. Yêu cầu HS nêu cách chia một hiệu cho một số? (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này) Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách chia một tổng cho một số? - Nêu cách chia một hiệu cho một số? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. Hát HS sửa bài và trả lời câu hỏi. Diện tích hình vuông có cạnh a: S = a x a. Diện tích hình vuông có cạnh a= 25m S = 25 x 25 = 625(m2) HS nhận xét HS lặp lại tựa. HS tính trong vở nháp+ 2HS lên bảng tính. (35 + 21) : 7 35 :7 + 21 : 7 = 56 : 7 = 5 + 3 = 8 = 8 Kết quả hai phép tính bằng nhau. +(35 + 21) : 7 có dạng 1tổng chia cho một số + 35 : 7 + 21 : 7 có dạng tổng của hai thương. HS nêu HS nhắc lại. HS nhẩm thuộc lòng tính chất này. HS đọc yêu cầu bài Tính theo hai cách. (15 + 35): 5 15 : 5 + 35 : 5 = 50 : 5 = 3 + 7 = 10 = 10 (80 + 4) :4 80 : 4 + 4 : 4 = 84 : 4 = 20 + 1 = 21 = 21 -HS theo dõi mẫu b. 18 : 6 + 24 : 6 ( 18 + 24) : 6 = 3 + 4 = 42 : 6 = 7 = 7 60 : 3 + 9 : 3 ( 60 + 9) : 3 = 20 + 3 = 69 : 3 = 23 = 23 HS đọc yêu cầu bài Tính theo hai cách. + Một hiệu chia cho một số. HS theo dõi mẫu (27 – 18) : 3 27 : 3 – 18 : 3 = 9 : 3 = 9 – 3 = 3 = 3 (64 – 32) : 8 64 :8 – 32 : 8 = 32 : 8 = 8 – 4 = 4 = 4 + Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lần lượt chia số bị trừ & số trừ chia cho số chia, rồi trừ hai kết quả cho nhau HS đọc yêu cầu bài,ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số HS lớp 4A và lớp 4B có là : 32 +28 = 60 ( học sinh) Số nhóm HS cả hai lớp chia được là : 60 : 4 = 15 ( nhóm) Đáp số : 15 ( nhóm) HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số . ( BT1 dòng 3 cột a,b -> giảm) 2. Thái độ: - HS biết áp dụng tính toán trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 7’ 7’ 15’ 4’ Khởi động: Bài cũ: Một tổng chia cho một số. GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT2ø - Nêu cách chia một tổng cho một số? - Nêu cách chia một hiệu cho một số? GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Trường hợp chia hết: GV ghi 128 472 : 6 = - Muốn tìm thương ta làm thế nào? Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. - Đây là phép chia hết hay phép chia có dư ?Vì sao? Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư: - GV ghi 230 859 : 5 = ? Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. Đây là phép chia hết hay phép chia có dư ?Em có nhận xét gì về số dư và số chia? Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. GV cùng HS nhận xét – nêu kết quả đúng. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở nháp GV sửa bài, nhận xét – tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét Củng cố - Dặn dò: Nêu cách chia cho số có một chữ số? Trong phép chia có dư số dư so với số chia như thế nào? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập HS lên bảng sửa bài và trả lời. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS lặp lại tựa. HS đọc phép tính nêu thành phần của phép chia. Ta đặt tính và chia theo thứ tự từ trái sang phải. 1HS lên bảng đặt tính – cả lớp đặt tính trên giấy nháp 128472 6 08 21412 24 07 12 0 Đây là phép chia hết vì lần chia cuối cùng còn lại số 0 Tương tự ví dụ trên – HS đặt tính 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Đây là phép chia có dư vì lần chia cuối cùng còn lại số 4. Số dư bé hơn số chia. HS đọc yêu cầu bài, đặt tính trên bảng con +1HS lên bảng đặt tính. Kết quả đúng: a. 92719 b. 52911(dư 2) 76242 95181(dư 3) HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở nháp + 2HS lên bảng thi đua giải. Bài giải Số lít xăng mỗi bể có là : 128 610 : 6 = 21 435( l) Đáp số :21 435 ( l) HS đọc yêu cầu bài ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số hộp xếp được nhiều nhất và còn thừa là: 187 250 : 8 = 23 406 ( hộp)dư 2 áo. Đáp số : 23 406 (hộp)dư 2 áo. 2HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học Ngày soạn:2/12 Ngày dạy : 5/12 TOÁN TIẾT 68 : LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hành tính chia cho số có một chữ số. 2.Thái độ: - HS biết thực hiện phép tính nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập ghi nội dung BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 2’ 23’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Chia cho số có một chữ số Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 4 Nêu cách chia cho số có một chữ số? Trong phép chia có dư số dư so với số chia như thế nào? - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vở nháp GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Đây là dạng toán nào đã học? Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn) và tổ chức cho HS thi đua GV sửa bài nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Đây là dạng toán nào đã học? Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng và giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV yêu cầu HS nêu cách chia một tổng cho một số? - Nêu cách chia một hiệu cho một số? GV chấm bài-nhận xét tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? -GV nhận xét tiết học Làm bài tập 4 và chuẩn bị bài: Chia một số cho một tích Hát HS lên bảng và nêu HS theo dõi nhận xét HS đọc yêu cầu bài, cả lớp làm vở nháp + 1HS làm vở nháp. 67494 7 42789 5 359361 9 44 9642 27 8557 89 39929 29 28 83 14 39 26 0 4 81 238 507 : 8 = 29757 (dư 1) 0 HS đọc yêu cầu bài Bài giải a) Số bé là: ( 42506 – 18472) : 2 = 12017 Số lớn là: ( 42506 +18472) : 2 = 30489 Đáp số: 12017 ; 30 489 b) Số bé là: ( 137985 – 85287) : 2 = 26304 Số lớn là: ( 137 985 +85287) : 2 = 111 591 Đáp số : 26304; 111 591. HS đọc yêu cầu bài – nêu cách tìm số trung bình cộng và thi đua lên bảng giải. Bài giải Số toa xe chở hàng có là: 3 + 6 = 9( toa) Số hàng 3 toa xe chở là: 14 580 x 3 = 43 740(kg) Số hàng 6 toa xe chở là: 13 275 x 6 = 79 650(kg) Trung bình mỗi toa xe chở là: (43 740 + 79 650): 9 = 13710(kg) Đáp số : 13710(kg) HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện a. (33164 + 28528) : 4 b.( 403 494- 16415) :7 = 61692 : 4 = 387079 : 7 = 15423 = 55297 a. (33164 + 28528) : 4 b.( 403 494- 16415) :7 = 33164:4 + 28528:4 = 403494:7-16415:7 = 8291 + 7132 = 57642 - 2345 = 15423 = 55297 - HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 69 : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu & biết phát biểu thành lời tính chất chia một số cho một tích. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng vào tính toán. 3.Thái độ: - HS biết thực hiện phép tính đúng, nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập - GV gọi2 HS lên bảng làm lại BT4 -Nêu cách chia một tổng cho một số? -Nêu cách chia một hiệu cho một số? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Phát hiện tính chất. GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 Yêu cầu HS tính Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 :3 :2 hoặc 24:2: 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 3HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp. Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. GV cùng HS sửa bài nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn mẫu: GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua. GV nhận xét tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự nêu cách giải và giải vào vở. GV chấm một số vở – nhận xét Củng cố - Dặn dò: Nêu quy tắc chia một số cho một tích? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia một tích cho một số. Hát 2HS lên bảng sửa bài và trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa 3HS lên bảng tính 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 = 24 : 6 = 8 : 2 = 12 : 3 = 4 = 4 = 4 + Cả ba biểu thức đều có kết quả bằng nhau. Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 HS nêu : Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Vài HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu bài , vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. a. 50 :( 2 x 5) 50 : 2 : 5 50 : 5 : 2 = 50 : 10 = 25 : 5 = 10 : 2 = 5 = 5 = 5 b. 72 :(9 x 8) 72 :9 : 8 72 :8 : 9 = 72 : 72 = 8 :8 = 9 : 9 = 1 = 1 = 1 HS đọc yêu cầu bài HS chú ý theo dõi a. 80 : 40 = 80 :( 8 x 5) b.150 : 50 = 150 :(10 x 5) = 80 : 8 : 5 = 150 :10 : 5 = 10 : 5 = 15 : 5 = 2 = 3 c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số quyển vở hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 (quyển vở) Số tiền mua một quyển vở là: 7200 : 6 = 1200( đồng) Đáp số: 1200( đồng) 2HS nêu - HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu & phát biểu được thành lời tính chất chia một tích cho một số. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng vào tính toán. 3.Thái độ: - HS biết áp dụng tính chất vào tính nhẩm, tính nhanh. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 6’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Chia một số cho một tích. Nêu quy tắc chia một số cho một tích? GV yêu cầu 3 HS lên bảng sửa làm lại bài tập 2. GV nhận xét bài cũ Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. Ta có:(9 x 15) = 9x(15:3) = (9 :3) x 15 + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. Hoạt động 2: HD HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) Yêu cầu HS tính Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. GV hỏi:Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào? Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp GV cùng HS sửa bài nhận xét. GV hỏi: Vì sao không tính được theo cách thứ ba? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự nêu cách giải và giải vào vở. GV chấm một số vở – nhận xét Củng cố - Dặn dò: Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Hát HS sửa bài HS nhận xét HS nhắc lại tựa 3 HS lên bảng tính. (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 = 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. 2HS lên bảng tính. (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) = 105 : 3 = 7 x 5 = 35 = 35 HS nêu nhận xét:Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. Vì thừasố thứ nhất(7) không chiahết cho số chia. - Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. Vài HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp + 2HS lên bảng làm bài a. (8 x 23) : 4 (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 184 : 4 = 2 x 23 = 46 = 46 b. (15 x 24) : 6 (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 360 : 6 = 15 x 4 = 60 = 60 + Vì mỗi tích có một thừa số không chia hết cho số chia. HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ , lên bảng thi đua. ( 25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số mét vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 (m) 2HS nêu HS nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: