Giáo án Toán 4 tuần 16 - Trường tiểu học An Phú A

Giáo án Toán 4 tuần 16 - Trường tiểu học An Phú A

TOÁN

TIẾT 76: LUYỆN TẬP

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 1.Kiến thức - Kĩ năng:

- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

 2.Thái độ:

 - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày

II.CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ để HS giải BT2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 tuần 16 - Trường tiểu học An Phú A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT 76: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
 2.Thái độ: 
 - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày 
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ để HS giải BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
5’
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
- Trong phép chia có dư, số dư so với số chia như thế nào?
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở nháp + 2HS lên bảng thi đua giải
GV chấm một số vở – nhận xét
Bài tập 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Đây là dạng toán nào đã học?
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét. 
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS thực hiện phép tính chia rồi so sánh kết quả tính và nêu chỗ sai.
GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
Về nhà làm dòng cuối BT1 và chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0.
HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài + 1HS lên bảng đặt tính+ cả lớp làm bảng con.
 a. 4725 15 4674 82 
 22 315 574 57
 75 0
 0 
b. 35136 18 18408 52
 171 1952 280 354
 93 208
 36 0
 0 
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt
 25 viên gạch: 1m2
 1050 viên gạch: . . .m2
Bài giải
 Diện tích nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42(m2)
 Đáp số : 42 m2
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt
 Có : 25 người
 Tháng thứ nhất : 855 sản phẩm
 Tháng thứ hai : 920 sản phẩm
 Tháng thứ nhất : 1350 sản phẩm
Trung bình một người làm 3 tháng : sản phẩm
Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong 3 tháng là:
855 + 920 + 1350 = 3125(sản phẩm)
Trung bình một người làm trong 3 tháng được: 
 3125 : 25 = 125(sản phẩm)
 Đáp số : 125 sản phẩm
HS đọc yêu cầu bài, thực hiện phép tính, nêu chỗ sai.
+ Phép tính a thực hiện sai ở lần chia thứ hai.
+ Phép tính b thực hiện sai ở số dư.
2HS nêu – HS khác nhận xét.
TOÁN
TIẾT 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 2. Thái độ: 
 - HS biết áp dụng để giải các bài toán liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ để HS giải BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
7’
8’
15’
4’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 1 ( dòng 3) làm ở nhà
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
GV nhận xét
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 
GV ghi VD1-> 9450 : 35 = ?
+ Số chia có mấy chữ số?
+ Hàng đơn vị của số bị chia là số gì?
+ Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng
Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa.
GV ghi VD2->2448 :24 = ?
+ Số chia có mấy chữ số?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở nháp + 2HS lên bảng thi đua giải
GV chấm một số vở – nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Đây là dạng toán nào đã học?
Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
- Nhận xét tiết học
Về nhà chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.
Hát 
2HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
1HS lên bảng đặt tính
HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
 9450 35 .
 245 270
 00 0
.
HS thực hiện tương tự VD1
2448 24.
 048 102 
 0 
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng lớp.
a. 8750 35 23520 56 . 
 175 250 112 420
 00 00
b. 2996 28 2420 12 .
 196 107 020 201
 00 8
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt
1giờ 12phút : 97200 l
 1phút : . . .l?
Bài giải
Đổi 1giờ 12phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máyđóbơm được là:
97200 : 72 = 1350 (l)
Đáp số : 1350 (l)
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
( 307 – 97) : 2 = 105(m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
105 + 97 = 202(m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:
(105 + 202) x 2 = 614(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
105x 202 = 21210(m2)
 Đáp số : a) 614m
 b) 21210 m2
2HS nêu – HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
 2. Thái độ: 
 - HS biết áp dụng để tính đúng, nhanh, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
 Bảng con, vở nháp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’ 
1’
7’ 
8’
15’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 1 làm ở nha.ø
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
 GV ghi VD1-> 1944 : 162 = ?
+ Số chia có mấy chữ số?
 GV hướng dẫn HS cách chia. 
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư 
GV ghi VD2-> 8469 : 241 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Lưu ý GV giúp HS tập ước lượng.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Nêu cách tính giá trị biểu thức?
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Đây là dạng toán nào đã học?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách chia cho số có 3 chữ số?
 - Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
HS lên bảng sửa bài nêu cách chia 
HS nhận xét
- HS đọc phép tính
+ Số chia có 3 chữ số
 1944 162 .
 324 12
 000
HS đặt tính theo sự hướng dẫn của GV
 8469 241 .
 1239 35
 034
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng lớp.
Kết quả đúng:
a. 5 
 5(dư 165) 
HS nhận xét bài bạn
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách tính giá trị biểu thức và làm bài vào vở nháp:
b. 8700:25:4
= 348 : 4
= 87
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết vải:
7128 : 264 = 27(ngày)
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết vải:
7128 : 297 = 24(ngày)
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết vảisớm hơn cửa hàng thứ nhất là:
27 – 24 = 3(ngày)
 Đáp số : 3ngày
2 HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 79: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
Thái độ: 
 - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày
II.CHUẨN BỊ:
 Bảng con, bảng phụ ghi nội dung BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 
5’ 
1’ 
23’ 
5’ 
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số 
GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT1
Nêu cách chia cho số có 3 chữ số?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Đây là dạng toán nào đã học?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét. 
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Đây là dạng toán nào đã học?
GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua cặp đôi.
GV cùng HS sửa bài – nhận xét.
Củng cố - Dặn dò: 
Nêu cách chia cho số có ba chữ số?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài:Chia cho số có ba chữ số (tt)
Hát 
3HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng lớp - HS nhận xét bài bạn
Kết quả đúng:
a. 2 32 20 
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giảivào vở Bài giải
Số gói kẹo 24 hộp có tất cả là :
120 x 24 = 2880(gói)
Số hộp cần có để xếp hết số kẹo là:
2880 : 160 = 18(hộp)
 Đáp số : 18 hộp
HS đọc yêu cầu bài, nêu dạng toán, cử bạn lên bảng thi đua. 
 2205 : ( 35 x 7) 2205 :(35 x 7)
= 2205 : 245 = 2205 : 35 : 7
= 9 = 63 : 7
 = 9
2 HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
Thái độ: 
 - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 
5’ 
1’
7’
8’
15’
3’ 
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng làm lại bài tập 1
Nêu cách chia cho số có ba chữ số?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
 GV ghi VD1-> 41535 : 195 = ?
+ Số bị chia, số chia có mấy chữ số?
 GV hướng dẫn HS cách chia- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính.
 a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
+ Đây là phép chia hết hay phép chia có dư?
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư 
 GV ghi VD2:-> 80120 : 245
Tiến hành tương tự như VD1 (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số chia chưa biết - GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua cặp đôi –
 GV nhận xét - tuyên dương
Bài tập 3:
.Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Đây là dạng toán nào đã học?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách chia cho số có ba chữ số?
- Trong phép chia có dư, số dư so với số chia như thế nào?
- Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Hát 
3HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
- HS đọc phép tính
+ Số bị chia có 5 chữ số, số chia có 3 chữ số.
 41535 195 .
 253 213
 585
 000
+ Đây là phép chia hết 
- Tương tự như VD1 - 1HS lên bảng đặt tính và tính.
 80 120 245 .
 662 327
 1720
 005
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào bảng con +2HS lên bảng lớp- HS nhận xét bài bạn
Kết quả đúng:
a. 203 b. 435(dư 5) 
HS đọc yêu cầu bài, nhắc lại cách tìm số chia chưa biết, cử bạn lên bảng thi đua. 
 89658 : x = 293 
 x = 89658 : 293
 x = 306
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở 
Tóm tắt
 1 năm : 49410 sản phẩm
 1ngày : . . . . sản phẩm?
 Biết 1 năm làm việc 305 ngày.
Bài giải
Số sản phẩm 1 ngày sản xuất được là:
49410 : 305 = 162(sản phẩm)
 Đáp số : 162 sản phẩm
2HS nêu- HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc