Giáo án Toán 4 tuần 18 - Trường tiểu học An Phú A

Giáo án Toán 4 tuần 18 - Trường tiểu học An Phú A

TOÁN

TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức: Giúp HS

- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không.

3. Thái độ:

 - HS biết áp dụng tính nhanh, tính đúng.

II.CHUẨN BỊ:

- Vở nháp – Bảng phụ ghi nội dung BT3

- Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải:

các số không chia hết cho 9)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 tuần 18 - Trường tiểu học An Phú A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9.
2.Kĩ năng:
Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không.
3. Thái độ:
 - HS biết áp dụng tính nhanh, tính đúng.
II.CHUẨN BỊ:
Vở nháp – Bảng phụ ghi nội dung BT3
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải:
các số không chia hết cho 9)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
15’
15’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
GV yêu cầu HS: Tự tìm VD số chia hết cho 9 & vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau)
Yêu cầu HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV Tổ chức cho HS thi đua.
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu 
GV nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV yêu cầu HS nêu cách làm- GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi “Tiếp sức”
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV hướng dẫn cả lớp làm một ví dụ đầu - yêu cầu HS làm bài vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- Nêu những dấu hiệu không chia hết cho 9?
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
Hát 
3HS lên bảng nêu
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS tự tìm & nêu
Chia hết cho 9
Không chia hết cho 9
27 : 9 = 3
81 : 9 = 9
54 : 9 = 6
72 : 9 = 8
405 : 9 = 45
396 : 9 = 44
603 : 9 = 67
41 : 9 = 4(dư 5)
32 : 9 = 6 (dư 7)
53 : 9 = 5 (dư 8)
78 : 9 = 8 (dư 6)
46 : 9 = 5 (dư 1)
605 : 9 = 67(dư 2)
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu bài - thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 - cử đại diện lên bảng thi đua – HS cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Các số chia hết cho 9 : 99; 108; 5643; 29385; 
- HS đọc yêu cầu bài - tiếp nối nhau nêu kết quả đúng:
+ Các số không chia hết cho 9 : 96; 5554; 1097.
HS đọc yêu cầu bài – thảo luận nhanh trong nhóm – cử đại diện tham gia thi đua.
+ 2 Số có ba chữ số và chia hết cho 9: 558; 783; ( 567; 918.)
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài , suy nghĩ và làm bài vào vở.
 315 ; 135; 225
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
2.Kĩ năng:
Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
3. Thái độ:
 - HS biết áp dụng tính nhanh, tính đúng.
II.CHUẨN BỊ:
Vở nháp
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải:
các số không chia hết cho 3)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 9.
GV gọi 2 HS lên bảng làm lại BT4
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1:GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
GV yêu cầu HS: Tự tìm VD số chia hết cho 3& vài số không chia hết cho 3 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 3, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 3.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 3 có số dư khác nhau)
Hướng dẫn HS cả lớp xét tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
+ GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau?
Các số thế nào thì chia hết cho 3?
Các số thế nào thì không chia hết cho 3?
GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 3 hay không.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV Tổ chức cho HS thi đua cặp đôi.
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GVyêu cầu HS tìm và tiếp nối nhau nêu.
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV Tổ chức cho HS thi đua “Tiếp sức”
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
GV chấm một số vở nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
Các số thế nào thì chia hết cho 3?
Các số thế nào thì không chia hết cho 3?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Hát 
2HS lên bảng làm lại BT4 và nêu
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS tự tìm & nêu
Chia hết cho 3
Không chia hết cho3
27 :3 = 9
18 : 3 = 6
54 : 3 = 18
12 : 3 = 4
405 : 3 = 135
396 : 3 = 132
6048 : 3 = 2016
 28 : 3 = 9(dư 1)
35 : 3 = 11 (dư 2)
53 : 3 = 17 (dư 2)
79 : 3 = 26 (dư 1)
146 :3 = 48 (dư 2)
3604 : 3 = 1201(dư 1)
27 = 2 + 7 = 9 18 = 1 + 8 = 9
 12 = 1 + 2 = 3 396 = 3 + 9 + 6 = 18
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
Vài HS nhắc lại.
HS đọc yêu cầu bài - thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 - cử đại diện lên bảng thi đua – HS cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Các số chia hết cho 33 : 231; 1872; 92313; 
- HS đọc yêu cầu bài - tiếp nối nhau nêu kết quả đúng:
+ Các số không chia hết cho 3 : 502; 6823; 55553.
HS đọc yêu cầu bài , các nhóm thảo luận cử đại diện lên bảng thi đua – HS cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Số có 3 chữ số chia hết cho 3: 108; 507; 630; 504; 843; 201.
 HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. 
 561 795 2235.
2HS nêu – HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học.
Ngày soạn:14/12
Ngày dạy : 17/12
TOÁN
TIẾT 88: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng:
Củng cố về các dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9.
 2. Thái độ:
 - HS biết áp dụng tính nhanh, tính đúng
II.CHUẨN BỊ:
Vở nháp
Bảng phụ ghi nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
7’
23’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu HS làm lại BT3
Yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9 
GV phân loại thành 2 dấu hiệu chia hết: 
+ Loại 1: Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Loại 2: Căn cứ vào tổng của các chữ số: dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài
 Tiết học hôm nay các em ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức cũ.
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?Cho ví dụ?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV Tổ chức cho HS thi đua cặp đôi.
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV Tổ chức cho HS thi đua “Tiếp sức”
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở và tự kiểm tra kết quả cho nhau.
GV theo dõi nhận xét
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không?
 - Số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? 
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Hát 
HS lên bảng sửa bài và nêu
HS cả lớp theo dõinhận xét
HS tiếp nối nhau nêu.
Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là : 0; 2; 4; 6; 8.VD:244; 368; 74286; 1020; 
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là : 0; 5. VD: 1055; 580; 945; 6370.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. VD: 198; 2367; 56475.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. VD: 120; 780; 564; 321.
 HS đọc yêu cầu bài, lên bảng thi đua cặp đôi.
4563; 2229; 3576; 66816.
4563; 66816.
2229; 3576.
HS đọc yêu cầu bài , các nhóm thảo luận cử đại diện lên bảng thi đua – HS cả lớp theo dõi nhận xét.
945
225; 255; 285.
762; 768.
 HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài và trình bày kết quả trước lớp.
Đ
S
S
Đ
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
612; 216; 621; 162; 126; 261.
102; 120; 201; 210; 
Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 .
Số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9 vì tổng các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho9 như: 12; 15; 24; 33.
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 88:LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng:
Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 & giải toán.
 2. Thái độ:
 - HS biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
Vở nháp, bảng con.
Bảng phụ ghi nội dung BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
4’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
GV nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay các em ôn tập củng cố lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và vận dụng vào giải toán.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Gọi 1HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bảng con.
GV cùng HS sửa bài – nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở - nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi “ Tiếp sức”
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập5:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5
Bài tập yêu cầu gì?
GV yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 5.
GV theo dõi cùng HS nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
Nêu dấu hiệu chia hết cho2; 3 ; 5và9.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Kiểm tra định kì (cuối học kì I) 
Hát 
HS tiếp nối nhau nêu các dấu hiệu chia hết 
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
 HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào bảng con+ 1HS lên bảng lớp. 
 Các số chia hết cho 2 là:4568;2050; 35 766.
Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
 Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050
Các số chia hết cho 9 là: 35766
 HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở.
Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 64 620 ; 5 270.
Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 là: 57 234 ; 64 620.
Số vừa chia hết cho 2 ; 3; 5 và 9 là: 64 620.
 HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhanh trong nhóm – cử đại diện lên bảng thi đua.
528 ; 558 ; 588
 603 ; 693
240
 354
HS đọc yêu cầu bài tập 5, suy nghĩ, đứng tại chỗ nêu ý kiến.
+ Số vừa chia hết cho 3và 5 lớn hơn 20 bé hơn 35 là số 30.
Vì : 30 : 3 = 10; 30 : 5 = 6.
 Vậy số HS lớp đó là 30 em.
HS nêu – HS khác nhận xét
– HS nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc