TOÁN
TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số, về phân số tối giản.
2.Kĩ năng: Giúp HS
- Biết cách rút gọn phân số (trong các trường hợp đơn giản)
2. Thái độ:
- HS biết vận dụng để tính đúng, tính nhanh.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm ghi nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TOÁN TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số, về phân số tối giản. 2.Kĩ năng: Giúp HS Biết cách rút gọn phân số (trong các trường hợp đơn giản) 2. Thái độ: - HS biết vận dụng để tính đúng, tính nhanh. II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. Bảng nhóm ghi nội dung BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 15’ 15’ 5’ 1. Khởi động: 2.Bài cũ::Phân số bằng nhau GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại BT1,3 Hai phân số bằng nhau khi nào? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài. Hoạt động1: Hướng dẫn để HS hiểu thế nào là rút gọn phân số. Cho phân số , viết phân số bằng phân số nhưng có tử số & mẫu số bé hơn? Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt: Theo tính chất cơ bản của phân số, có thể chuyển thành phân số có tử số & mẫu số bé hơn như sau: = = Tử số & mẫu số của phân số như thế nào so với phân số ? Hai phân số này so với nhau thì như thế nào? GV nêu : Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số & mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên. GV yêu cầu HS rút gọn phân số rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 & 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản. Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số Yêu cầu HS trao đổi trong nhómđể xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK Yêu cầu HS nhắc lại các bước rút gọn phân số? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1a Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Yêu cầu HS làm bảng con + 2HS lên bảng lớp Lưu ý: Khi rút gọn phân số phải thực hiện cho đến lúc nhận được phân số tối giản. GV cùng HS sửa bài nhận xét. Bài tập 1b: GV yêu cầu HS làm bài vào vở GV chấm một số vở nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Cho HS chơi trò chơi “Thi đua giải nhanh” GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Cho HS chơi trò chơi “Thi tìm nhanh kết quả đúng” GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Củng cố - Dặn dò: Nêu cách rút gọn phân số? Nhận xét tiết học Về nhà học bài, làm lại BT1a và chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. HS làm vở nháp 1 vài HS lên làm bảng lớp = = Tử số & mẫu số của phân số bé hơn tử số & mẫu số của phân số Hai phân số này bằng nhau Vài HS nhắc lại HS làm vở nháp = = Vài HS nhắc lại HS thực hiện = = HS trao đổi nhóm & nêu kết quả thảo luận Rút gọn phân số theo hai bước: Bước 1: tìm số tự nhiên lớn hơn 1, sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó. Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. HS đọc yêu cầu bài 1, làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng lớp. a) = = ; = = = = ; = = = = ; = = b) HS làm bài vào vở. = = ; = = = = ; = = = = ; = = HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhanh trong nhóm,cử đại diện thi đua. a) Phân số tối giản là: ; ; vì tử số và mẫu số của mỗi phân số đó không chia hết cho cùng một số tự nhiên khác 0. b) Rút gọn: = = ; = = HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi tìm ra kết quả đúng, tham gia trò chơi. Kết quả đúng: = = = HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 102 : LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Củng cố & rèn kĩ năng rút gọn phân số. Củng cố nhận biết hai phân số bằng nhau. 2. Thái độ: - HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Vở1 Bảng phụ ghi nội dung BT2,3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 25’ 5’ 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Rút gọn phân số GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại BT1a Nêu cách rút gọn phân số? GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Tiết học trước các em đã học cách rút gọn phân số. Bài học hôm nay, các em sẽ củng cố lại kiến thức đã học về rút gọn phân số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi Chú ý: Chỉ cần HS rút gọn đúng. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài GV treo bảng phụ cho HS lên bảng khoanh tròn phân số bằng phân số và giải thích tại sao chọn số đó. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Tương tự như BT2 - Chú ý: Khi chữa bài cần yêu cầu HS giải thích vì sao khoanh vào phân số đó Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài, hướng dẫn mẫu Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu tính chất hai phân số bằng nhau khi nào? Nêu cách rút gọn phân số? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số. Hát 2HS lên bảng sửa bài và nêu cách rút gọn phân số. HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài,thảo luận cặp đôi, lên bảng thi đua. = = ; = = = = ; = = HS đọc yêu cầu bài, tìm kết quả đúng, lên bảng khoanh tròn phân số bằng phân số . +Phân số bằng là ; HS đọc yêu cầu bài +Phân số bằng là ; HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở a) = b) = c) = 2HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học. Ngày soạn :27/1/2008 Ngày dạy :30/1/2008 TOÁN TIẾT 103:QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số). 2.Kĩ năng: Bước đầu thực hành quy đồng hai phân số. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng vào việc tính toán hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung BT1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 15’ 15’ 5’ 1. Khởi động: 2.Bài cũ::Luyện tập GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại BT1 - Nêu tính chất hai phân số bằng nhau khi nào? Nêu cách rút gọn phân số? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: HD HS quy đồng mẫu số hai phân số và Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ? Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt lại ý kiến thuận tiện nhất là nhân cả tử số & mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia. Nêu đặc điểm chung của hai phân số và ? - GV giới thiệu: từ và chuyển thành và (theo cách như trên) gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và Yêu cầu vài HS nhắc lại. Vậy để quy đồng mẫu số hai phân số, ta cần phải làm như thế nào? Cho nhiều HS nhắc lại quy tắc cho đến khi thuộc quy tắc. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV yêu cầu HS làm bài vào vở nháp: GV tổ chức cho HS thi đua đôi bạn GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở GV chấm một số vở, sửa bài – nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: Quy đồng mẫu số hai phân số, ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học Học bài và chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số (tt) Hát 2HS lên bảng làm lại BT1 và trả lời HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS làm vở nháp = = ; = = HS trình bày ý kiến Vài HS nhắc lại Có cùng mẫu số là 15 Vài HS nhắc lại. HS nêu HS đọc lại quy tắc trong SGK - HS đọc yêu cầu bài a) = = ; = = b) = = ; == c) = = ; = = - HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. = = ; = = ; ==; == == ; = = HS nêu - HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: HS Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp chọn một số cho trước làm MSC) Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số. 2. Thái độ: - HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT1 SGK+ vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 13’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2.Bài cũ::Quy đồng mẫu số hai phân số. Quy đồng mẫu số hai phân số, talàm như thế nào? GV yêu cầu HS lên bảng quy đồng mẫu số 2 phân số và GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi bảng : Hoạt động1: HD HS quy đồng mẫu số hai phân số và GV viết hai phân số lên bảng, yêu cầu HS quan sát & nêu đặc điểm của hai mẫu số? Yêu cầu HS tự quy đồng hai mẫu số hai phân số. GV chốt lại cách quy đồng đúng & nhanh nhất là:Mẫu số của phân số chia hết cho mẫu số của phân số (12 : 6 = 2). Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau: = = và giữ nguyên phân số Như vậy, quy đồng mẫu số các phân số và được các phân số và Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở nháp, 1HS lên bảng trình bày GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: ( Dòng thứ nhất) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV yêu cầu HS làm bài vào vở GV chấm một số vở, sửa bài, nhận xét. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Gọi 2HS lên bảng làm bài sau đó nêu cách thực hiện. GV cùng HS sửa bài- nhận xét - Khi quy đồng mẫu số hai phân số với MSC cho biết trước ta làm như thế nào? GV cùng HS nhận xét tuyên dương 4. Củng cố Quy đồng mẫu số hai phân số, ta làm như thế nào? Khi quy đồng mẫu số hai phân số với MSC cho biết trước ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học 5. - Dặn dò: Về nhà học bài và làm BT2 (dòng 2) Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS lên bảng nêu và làm bài = = ; = = HS nhận xét HS nhắc lại tựa. HS quan sát & nêu mẫu số của phân số chia hết cho mẫu số của phân số (12 : 6 = 2). HS làm nháp, hai HS có hai cách làm khác nhau lên sửa trên bảng. = = ; = = = = ; giữ nguyên phân số - Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: Xác định MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. HS đọc yêu cầu bàicả lớp làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng trình bày a) và (MSC là: 9; 9 : 3 = 3) = = ; giữ nguyên phân số b) và ( MSC là: 20; 20 : 10 = 2) ==; giữ nguyên phân số c) và ( MSC là:75; 75 : 25 = 3) ==;giữ nguyên phân số HS đọc yêu cầu bài;làm bài vào vở a) và ( MSC là: 7 x 12 = 84) = = ; = = b) và ( MSC là: 24; 24 : 8 = 3) = = ; giữ nguyên phân số HS đọc yêu cầu bài tập 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3 Ta có: = = ; = = Vậy = ; = Khi quy đồng mẫu số hai phân số với MSC cho biết trước ta làm như sau: + Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số thứ nhất. Lấy thương đó nhân với cả tử số & mẫu số của phân số thứ nhất. + Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số thứ hai. Lấy thương đó nhân với cả tử số & mẫu số của phân số thứ hai. 2HS nêu - HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 105: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS Củng cố & rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. Bước đầu tập quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản). 2. Thái độ: - HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT2 SGK+ vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 23’ 5’ 1. Khởi động: 2.Bài cũ:Quyđồng mẫu sốhaiphân số (tt) GV gọi HS lên bảng sửa bài làm ở nhà Khi quy đồng mẫu số hai phân số với MSC cho biết trước ta làm như thế nào? GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Các em đã học cách quy đồng mẫu số hai phân số . Tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố sâu thêm cách quy đồng mẫu số các phân số dạng đơn giản. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập yêu cầu ta điều gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng GV cùng HS sửa bài nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì ? GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS làm bài. - Muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta làm như thế nào? GV yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm một số vở – nhận xét. Bài tập 4,5: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số? - Nhận xét tiết học. Làm bài 4,5trong SGK; học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát 2HS lên bảng sửa bài d) và ( MSC là: 15 x 16 = 240 ) = = ; = = b) và (MSC là:100; 100:25 = 4) = =; giữ nguyên HS cả lớp theo dõi nhận xét HS đọc yêu cầu bài, nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. HS cả lớp làm bài vào vở nháp+2HS lên bảng a) và ( MSC là: 6 x 5 = 30 ) = = ; = = và (MSC là: 49; 49 : 7 = 7) = =; giữ nguyên và ( MSC là: 5 x 9 = 45 ) = =; = = HS đọc yêu cầu bài tập a) và 2 được viết là: và và được quy đồng thành:= = ; giữ nguyên . HS đọc yêu cầu bài tập Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu. Quyđồng mẫu số các phân số: ; và ( MSC là: 2 x 3 x 5 = 30 ) Ta có : = =; = = ; = = Vậy: Quyđồng mẫu số ba phân số: ; và được ; ; . + Muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. a) ; và ( MSC là: 3 x 4 x 5 = 60 ) Ta có : = = ;== = = Vậy quy đồng ; va ø được ;; b) ; và ( MSC là: 2 x 3 x 4 = 24 ) Ta có := =; == = = Vậy quy đồng ; và được ;; . HS nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: