TOÁN
TIẾT41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau).
2.Kĩ năng:
- Vẽ được hai đường thẳng song song (chưa đòi hỏi phải chính xác tuyệt đối).
3. Thái độ:
- HS thích tìm hiểu về hình học
II.CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TOÁN TIẾT41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau). 2.Kĩ năng: Vẽ được hai đường thẳng song song (chưa đòi hỏi phải chính xác tuyệt đối). 3. Thái độ: - HS thích tìm hiểu về hình học II.CHUẨN BỊ: Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? - Hãy vẽ hai đường thẳng vuông góc. GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau. Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau. GV dùng phấn màu kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này & cho HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song song với nhau”. A B D C Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD & BC về hai phía & nêu nhận xét: AD & BC là hai đường thẳng song song. Đường thẳng AB & đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không? GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau. Cách nhận biết hai đường thẳng song song: đường thẳng AB & CD cùng vuông góc với đường thẳng nào? GV kết luận: để nhận biết hai đường thẳng song song thì hai đường thẳng đó phải vuông góc với một đường thẳng khác. GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài, quan sát hình vẽ SGK và làm bài vào phiếu học tập. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài và tổ chức cho HS thi đua. GV cùng HS nhận xét - tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. 4. Củng cố Hai đường thẳng song song có gặp nhau không? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Làm lại bài 1,2 trong SGK Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Hát HS lên bảng trả lời và vẽ HS nhận xét HS nhắc lại tựa. HS quan sát hình vẽ và nêu : AB đối diện với CD; AD đối diện với BC. + Trong hình chữ nhật các cặp cạnh bằng nhau :AB= CD; AD = BC. HS quan sát. HS thực hiện vẽ trên giấy HS quan sát hình & trả lời + Đường thẳng AB & đường thẳng CD không cắt nhau cũng không vuông góc với nhau . Vài HS nêu lại. HS nêu :đường thẳng AB & CD cùng vuông góc với đường thẳng AD(hoặc BC) Vài HS nhắc lại HS liên hệ thực tế tiếp nối nhau nêu. HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào phiếu học tập+ 1HS lên bảng làm bài. a. Hình chữ nhật ABCD có: - AB song song với CD; - AD songsong với BC. b. Hình vuông MNPQ có : - MN song song với PQ - MQ song song với NP. HS đọc yêu cầu bài và lên bảng thi đua làm bài . Hình tứ giác ABEG; ACDG; BCDE đều là hình chữ nhật. Cạnh BE song song với AG và CD. HS đọc yêu cầu bài và tìm các cặp cạnh song song ghi vào vở. + Hình MNPQ có : a. MN song song với PQ. b. MQ vuông góc với MN MQ vuông góc với QP. + Hình IDEGH có : a. ID song song với GH. b. DE vuông góc với EG GH vuông góc với HI HI vuông góc với ID HS nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 42 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke) Biết vẽ đường cao một tam giác. 2. Thái độ: - HS thích tìm hiểu về hình học II.CHUẨN BỊ: - Thước kẻ & ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Hai đường thẳng song song. Gọi HS lên bảng sửa bài tập1,2 làm ở nhà. - Hai đường thẳng song song có cắt nhau không? GV nhận xét – ghi điểm. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài : Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB. Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB. b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. Bước 1: tương tự trường hợp 1. Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB. Yêu cầu HS nhắc lại thao tác. c. Vẽ đường cao hình tam giác. GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. GV tô màu đoạn thẳng AH & cho HS biết: Đoạn AH là đường cao hình tam giác ABC. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp. GV theo dõi, giúp đỡ một số em gặp khó khăn Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình, vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC ? Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường vuông góc của tam giác và lên bảng vẽ. Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập HD HS vẽ hình và ghi tên hình vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Làmlại bài 2 trong SGK Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song. Hát 2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. HS thực hành vẽ vào VBT D A E B C E A B HS quan sát thao tác của GV và nêu cách vẽ. Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc của tam giác ABC HS đọc yêu cầu của bài tập 3HS lên bảng vẽ mỗi HS vẽ 1 trường hợp+ cả lớp vẽ vào vở nháp. - HS nhận xét bài bạn HS đọc yêu cầu của bài tập + Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp. + Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh A của hình, vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC HS nêu và vẽ vào vở + 3HS lên bảng vẽ HS nhận xét bài bạn HS đọc yêu cầu của bài tập, vẽ hình vào vở và ghi tên hình vào vở. A E B D G C - Có ba hình chữ nhật: ABCD; AEGD; EBCG. HS nhận xét tiết học. Ngày soạn:21/10 Ngày dạy: 2 4/10 TOÁN TIẾT 43 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke) 2. Thái độ: - HS thích tìm hiểu về hình học II.CHUẨN BỊ: Thước kẻ & ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 5’ 1’ .Khởi động: .Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Gọi HS lên bảng vẽ haiđường thẳng vuông góc. - Haiđường thẳng vuông góctạo thành mấy góc vuông? - Gọi HS lên bảng vẽ đường cao của hình tam giác. GV nhận xét 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài : Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E & song song với đường thẳng AB cho trước. GV nêu yêu cầu & vẽ hình mẫu trên bảng. GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng AB. Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song, GV cùng HS nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Bài tập yêu cầu gì? GV hướng dẫn vẽ 1 đường, còn lại HS tự làm. Yêu cầu HS vẽ và làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS thi đua vẽ nhanh, GV cùng HS nhận xét- tuyên dương Củng cố Nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song. Hai đường thẳng song song có gặp nhau không? Nhận xét tiết học Dặn dò: Làm lại bài 1, 3 SGKtrang 53,54. Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật. Hát 2 HS lên bảng vẽ và trả lời câu hỏi. HS nhận xét HS nhắc lại tựa. C E D A B HS nêu lại cách vẽ và vẽ vào vở HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài theo hướng dẫn. - Cả lớp vẽ vào vở nháp, 1 HS lên bảng lớp vẽ. HS đọc yêu cầu của bài tập + Vẽ đường thẳng Ax qua A song song với BC. Đường thẳng By đi qua C song song với AB cắt Ax tại D, nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình tứ giácABCD + Hình tứ giácABCD có AB song song với CD. AD song song với BC HS đọc yêu cầu của bài tậpthảo luận theo cặp – trình bày trướùc lớp 2HS thi đua vẽ và dùngê ke kiểm tra góc đỉnh E. Góc đỉnh E là góc vuông. HS nêu -Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. HS nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 44 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Bằng thước đo & ê ke, biết vẽ một hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước. 3. Thái độ: - HS thích tìm hiểu về hình học, biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Thước thẳng & ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song. Nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song. Hai đường thẳng song song có gặp nhau không? GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. GV nêu đề bài. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm. Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật và dùng ê ke để đo góc. - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? GV chấm một số vở nhận xét. Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho HS đo độ dài hai đoạn thẳng này, ghi kết quả vào ô trống rồi rút ra nhận xét: AC = BD. Củng cố Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật. Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình vuông. Hát HS lên bảng trả lời HS nhận xét HS lặp lại tựa. 2 HS đọc lại đề bài HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp. HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật. HS đọc yêu cầu của bài tập - HS vẽ hình chữ nhật vào vở và tính chu vi hình đó. 5cm 3cm Bài giải Chu vi của hình chữ nhật đó là: ( 5+ 3 )x 2 = 16(cm) Đáp số: 16cm HS đọc yêu cầu của bài tập HS thi đua vẽ và đo AC = 5cm; BD = 5cm; AC = BD = 5cm HS nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 45 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS: Bằng thước thẳng & ê ke, vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. 2. Thái độ: - HS biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Thước thẳng & ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 5’ Khởi động: Bài cũ: Thực hành vẽ hình chữ nhật. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm. GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm. Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông. Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông. Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu HS vẽ và dùng ê ke để kiểm tra. Gv cùng HS nhận xét sửa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách vẽ hình vuông? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS lặp lại tựa. Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông. HS quan sát & vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. . A 3cm B D C Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông vào vở nháp. HS đọc yêu cầu của bài tập vẽ hình theo yêu cầu đề bài và giải vào vở. Bài giải Chu vi của hình vuông là: 4 x 4 = 16(cm) Diện tích của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16(cm2) Đáp số : chu vi:16cm Diện tích : 16cm2 HS đọc yêu cầu của bài tập HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông. HS đọc yêu cầu của bài tập vẽ hình vào vở và ê ke để kiểm tra, trình bày trước lớp. a. Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. b. Hai đường chéo AC và BD bằng nhau. HS nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: