Giáo án Toán 5 tuần 3 - Đỗ Thị Lệ Huyền – Tiểu học Phước Hiệp

Giáo án Toán 5 tuần 3 - Đỗ Thị Lệ Huyền – Tiểu học Phước Hiệp

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ

CÓ MỘT CHỮ SỐ(có nhớ)

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).

 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phu, phấn màu.

 * HS: Bảng con.

III/ Các hoạt động:

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 tuần 3 - Đỗ Thị Lệ Huyền – Tiểu học Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ 
CÓ MỘT CHỮ SỐ(có nhớ)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
	- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phu, phấn màu.
	* HS: Bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số không nhớ
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 27 x 3 ; 41 x 2 
Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài – ghi tựa.
 4. Hoạt độngdạy và học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 
 78 7, viết 7. 
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
 54
 x 6
 324
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
- Cho HS nhận xét 2 phép tính
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp HS làm tính đúng, giải toán có lời giải.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1 ( cột 3 HS khá, giỏi)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm phiếu học tập.
GV chốt lại:
 47 25 18
 x 2 x 3 x 4
 94 75 72
 28 36 99
 x 6 x 4 x 3
 168 144 297 
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào .Một HS lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Cả hai tấm vải có số mét là:
 35 x 2 = 70 (m vải).
 Đáp số 70 m vải.
* Hoạt động 3: Làm bài 3. 
- Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách tìm số bị chia.
Bài 3: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72. X = 92.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS thực hiện
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
Một em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
HS đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào phiếu học tập.
HS nêu kết quả và nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
Có hai tấm vải.
Mỗi tấm dài 35 mét.
Ta tính tích 35 x 2.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm vàobảng con
HS nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1, 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
.
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
	- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu ; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chủ giờ, kim chỉ phút.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng 18 x 6, 24 x 4.Lớp làm bảng con.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Hoạt động dạy và học 
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
 -Mục tiêu Giúp HS làm tính đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- GVmời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- HS làm vào phiếu học tập
- GVnhận xét, chốt lại:
 49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 342 90 192 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách xem đồng hồ.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS đ ọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy ngày?
+ Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
+ Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào vở. Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Cả 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số : 144 giờ.
Bài 4: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.( HS khá, giỏi)
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
Bài 5: 
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 18 24
x 6 x 4
 10 8	 96
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
HSđọc yêu cầu đề bài..
Học sinh làm phiếu học tập
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HSnhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
Có 6 ngày.
24 giờ.
HS cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thực hành bài.
HS nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
HS nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1, 3.
Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.
Nhận xét tiết học.
 *Rút kinh nghiệm
Ngày dạy:
BẢNG CHIA 6
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
	- vận dụng trong giải toán có lời văn( có một phép chia 6)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
	* HS: Bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
.Khởi động: Hát.
Bài cũ: Luyện tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa 84 x 3 ; 32 x 4 
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu bài
 Giới thiệu bài – ghi tựa.
4 . Hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập bảng chia 6.
- GV gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia .
- GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- GV viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự HS tìm các phép chia còn lại
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. HS tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau nói kết quả cho nhau nghe.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Mỗi đoạn dây đồng dài:
 48 : 6 = 8 (cm).
 Đáp số 8 cm.
Bài 4 ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- GV chốt lại:
 Số đoạn dây được cắt là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
 Đáp số : 8 đoạn.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 84 32
 x 3 x 4
 92 128
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HS quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 6 lấy một lần được 6.
Phép tính: 6 x 1 = 6.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 6 : 6 = 1.
HS đọc phép chia.
Có 12 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 12 : 6 = 2
Bằng 2.
HS đọc lại.
HS tìm các phép chia.
HS đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng.
HS thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm bài.
4 HS lên bảng làm.
HS nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
HS tự làm bài.
Một HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
HS sửa vào Vở.
HS đọc đề bài.
HS tự giải. Một em lên bảng làm.
HS nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng chia 6.
Làm bài 3, 4
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
..
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, chia 6 .
	- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6)
	- Biết xác định 1/6 của một hình đơ giản.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).Nêu miệng.
+ Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không?
- GV yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- HS tiếp tục đọc phần b)
- GV nhận xét
Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng các bài toán có lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật
 Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm bài vào Vở
Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3 (m).
 Đáp số : 3 m
Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao?
* Hoạt động 3: Trò chơi
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tìm số bị chia.
- GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
x : 7 = 15 ; x : 8 = 24.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS đọc bảng chia 6
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp.
4 HS lên bảng làm phần b
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm bài tập. Ba HS lên bảng làm.
9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
HS nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm vào vở
Một HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện các nhóm lên thi.
HS nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
Ngày dạy:
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU 
CỦA MỘT SỐ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
	- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 24 x 6 ; 18 x 4 
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- GV nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”.
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
- Nhiều HS nhắc lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 1. 
 - Mục tiêu: Giúp HS viết số thích hợp vào ô trống, giải toán có lời giải.
 Bài 1: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- GV nhận xét, chốt lại: 
1/2 của 8kg là 4 kg.
1/5 của 35 m là 7m.
1/4 của 24 l là 6 l.
1/6 của 54 phút là 9 phút.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp cho HS biết giải bài toán cólời văn.
 Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự giải và làm vàovở. Một HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lại:.
 Số m vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m).
 Đáp số : 8 m.
* Hoạt động 4: 
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách tìm một phần mấy của số.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 1/4 của 10 kg là . kg.
1/5 của 20 học sinh là . học sinh.
1/3 của 27 quả cam là .. quả cam.
1/6 của 36 l dầu là  l dầu.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS thực hiện
PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
 - Đọc đề lại toán.
- 12 cái.
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo.
- Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
PP: Luyện tập, thực hành.
HS đọc yêu cầu đề bài.
4 HS lên bảng làm bài. 
HS nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
HS đọc yêu cầu của bài.
Cửa hàng có 40 m vải.
Đã bán được 1/5 số vải đó.
Số mét vải mà cửa hàng bán được
Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.
HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai nhóm thi làm toán.
HS nhận xét.
	5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1,2
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 5.doc