Giáo án Toán khối 3 tuần 13

Giáo án Toán khối 3 tuần 13

Tiết 61 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp học sinh biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

II. ĐDDH :

- Tranh vẽ minh hoạ bài toán (SGK)

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

A. Bài củ: (3-5')

- Gọi học sinh sửa lại bài tập 3.

- Nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới: (25-30')

1- Giới thiệu bài dạy.

2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 3 tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 09/11/2009
Tiết 61 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
cccdd
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Giúp học sinh biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II. ĐDDH :
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán (SGK)
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh sửa lại bài tập 3.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Giới thiệu ví dụ 1: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề.
- GV hướng dẫn học sinh giải bài toán.
- Muốn biết đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng mấy phần đoạn CD ?
+ Giới thiệu ví dụ 2: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải.
- Muốn biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ta làm như thế nào ?
- Vậy tuổi con bằng mấy phần tuổi mẹ ?
- GV hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Học sinh đọc đề bài.
2cm
A
B
6cm
C
D
- Học sinh theo dõi.
- Ta lấy:
 6 : 2 = 3 (lần)
- Bằng 1/3 
- Học sinh đọc đề bài
30 tuổi
6 t
Con 
Mẹ 
- Ta lấy :
 30 : 6 = 5 (lần)
1/5 tuổi mẹ.
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Viết vào ô trống theo mẫu.
a/ Ta lấy 6 : 3 = 2 (lần)
=> Số bé bằng ½ số lớn.
b/ Lấy 10 : 2 = 5 (lần)
=> Số bé bằng 1/5 số lớn.
- Học sinh làm bảng con.
Bài 2: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt.
- GV hướng dẫn học sinh giải.
- Muốn biết số sách ở ngăn trên bằng mấy phần ngăn dưới ta làm thế nào ? 
- GV chấm, sửa.
6 q
- Học sinh đọc đề bài.
24 q
Ngăn trên 
Ngăn dưới 
- Ta lấy :
24 : 6 = 4 (lần)
=> bằng 1/6.
- Học sinh làm vở.
Bài 3: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài 
- GV chấm, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
- Tìm số ô vuông xanh bằng mấy phần số ô vuông trắng.
a/ 5 : 1 = 5 (lần) => bằng 1/5
b/ 6 : 2 = 3 (lần) => bằng 1/3
c/ 4 : 2 = 2 (lần) => bằng 1/2
- Học sinh làm vở.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====
Thứ ba ngày 10/11/2009
Tiết 62 LUYỆN TẬP 
cccdd
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
II. ĐDDH :
- Giấy màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh làm lại bài tập 5.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV vẽ sẵn và hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Viết vào ô trống ( theo mẫu )
 18 : 6 = 3 (lần)
=> bằng 1/3
 32 : 4 = 8 (lần)
=> số bé bằng 1/8 số lớn.
- Học sinh làm bảng. 
Bài 2: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải.
- Muốn tìm số trâu bằng mấy phần số bò ta làm như thế nào ?
- GV chấm, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
28 con
7 con
Trâu 
Bò 
- Ta lấy :
 28 : 7 = 4 (lần)
=> số trâu bằng ¼ số bò.
- Học sinh làm vở.
Bài 3: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề và giải.
- Muốn giải bài toán này ta phải qua mấy bước ?
Bước 1 : Ta tìm gì ?
Bước 2 : Ta tìm gì ?
- GV chấm, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
Đàn vịt có : 48 con.
Dưới ao : 1/8 
Còn trên bờ ? con
- 2 bước.
- Tìm số vịt bơi dưới ao.
 Lấy 48 : 8 = 6 (con) 
- Tìm số vịt ở trên bờ.
Ta lấy 48 - 6 = 42 (con)
- Học sinh làm vở.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài và làm bài tập 4. Tiết sau : “ Bảng nhân 9)”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====
Thứ tư ngày 11/11/2009
Tiết 63 BẢNG NHÂN 9
cccdd
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Giúp học sinh lập bảng nhân 9.
- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9 và giải toán.
II. ĐDDH :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh sửa lại bài tập 4.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 9.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu những tấm bìa có 9 chấm tròn.
- Nếu lấy 1 lần được mấy chấm ?
- Lấy 2 lần được mấy chấm ?
- Lấy 3 lần được mấy chấm ?
- Lấy 4 lần được mấy chấm ?
- Lấy 5 lần được mấy chấm ?
- Lấy 6 lần được mấy chấm ?
- Lấy 7 lần được mấy chấm ?
- Lấy 8 lần được mấy chấm ?
- Lấy 9 lần được mấy chấm ?
- Lấy 10 lần được mấy chấm ?
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn học sinh luyện tập
- Học sinh quan sát.
- 9 chấm 
 viết 9 x 1 = 9.
- 18 chấm 
 viết 9 x 2 = 9 +9 = 18.
- 27 chấm
viết 9 x3 = 9 + 9 + 9 = 27.
- 36 chấm
viết 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36
- 45 chấm
viết 9 x 5 = 45 = 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 45
- 54 chấm
viết 9 x 6 = 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 54
- 63 chấm
viết 9 x 7 = 9 + 9 + 9 +  + 9 = 63
- 72 chấm
viết 9 x 8 = 9 + 9 + 9 +  + 9 = 72
- 81 chấm
viết 9 x 9 = 9 + 9 + 9 + . + 9 = 81
- 90 chấm
viết 9 x 10 = 9 + 9 + 9 +  + 9 = 90
- Học sinh đọc bảng nhân 9.
- Học sinh thi đọc trước lớp.
- Học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh tính nhẫm
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính nhẫm.
- Học sinh đọc kết quả.
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- GV nhận xét, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính kết quả.
- Học sinh theo dõi.
a/ 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 81
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- Học sinh làm bảng
Bài 3: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải.
- Muốn tìm số bạn trong 3 tổ ta làm thế nào ?
- GV chấm, sửa.
? bạn 
- Học sinh đọc đề bài.
9 bạn 
- Ta lấy :
 9 x 3 = 27 (bạn)
- Học sinh giải vào vở
Bài 4: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm.
- GV chấm, nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Đếm thêm rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Ta lấy:
 18 + 9 = 27
 27 + 9 = 36
 36 + 9 = 45 .
- Học sinh điền vào phiếu học tập.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====
Thứ năm ngày 12/11/2009
Tiết 64 LUYỆN TẬP 
cccdd
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
II. ĐDDH :
- 
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9.
- Nhận xét.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính nhẩm.
- Học sinh đọc kết quả (miệng)
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh tính.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính kết quả.
a/ 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36.
 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
- Học sinh làm bảng.
Bài 3: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề và giải.
- Muốn tìm số xe của 3 đội ta làm thế nào ? 
- Muốn tìm số xe của 2 đội ta làm thế nào ? 
- GV chấm, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
10 xe 
? xe 
9 xe 
?
Đội 1 
Đội 2 
- Ta lấy:
9 x 3 = 27 (xe)
- Ta lấy 
 10 + 27 = 37 (xe)
- Học sinh làm vở
Bài 4: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh viết.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Viết kết quả phép nhân vào ô trống.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Gam”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====
Thứ sáu ngày 13/11/2009
Tiết 65 GAM
cccdd
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Giúp học sinh biết về Gam ( là một đơn vị đo khối lượng ) và sự liên hệ giữa gam và kg.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa hoặc cân đồng hồ.
- Biết thực hiện các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia số đo khối lượng và áp dụng giải toán.
II. ĐDDH :
- Cân đĩa và cân đồng hồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh sửa lại bài tập 3 và đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu đơn vị đo khối lượng là gam.
. Đã học những đơn vị đo khối lượng nào ?
. Muốn đo những vật có khối lượng nhẹ hơn kg ta dùng đơn vị nào ?
. Gam được viết tắt là gì ?
1000g = ? kg
- Giới thiệu các quả cân có khối lượng 500g, 200g, 100g.
- Giới thiệu các loại cân: cân đĩa, cân đồng hồ.
- GV hướng dẫn cách sử dụng và cân.
- GV hướng dẫn luyện tập.
- Học sinh đọc lại.
- kg
- gam
- g.
- 1000g = 1kg
- Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành cân các gói hàng và đồ vật.
- Học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Giới thiệu các tranh vẽ.
- GV hướng dẫn học sinh đọc khối lượng của các vật trên cân.
- GV nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh quan sát.
- Hộp đựng nặng : 200g.
Ba quả táo nặng : 500 + 200 = 700g.
Gói mì chín nặng : 200 + 10 = 310g. 
Quả lê nặng : 200 + 200 = 400g.
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh quan sát và đọc.
- GV nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Đọc kết quả các đồ vật trên cân.
. Quả đu đủ nặng : 800g.
. Bắp cải nặng : 600g
Bài 3: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính theo mẫu.
- Học sinh theo dõi.
163g + 28g = 191(g) 
42g - 25g = 17(g)
100g + 45g - 26g = 145g - 26g = 119(g)
- Học sinh làm bảng. 
Bài 4: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải.
- Muốn tìm số sữa trong hộp ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
. Hộp sửa : 455g.
. Vỏ hộp nặng : 58g.
. Trong hộp ? g sữa. 
- Ta lấy :
 455 - 58 = ? (g)
- Học sinh giải vào vở.
Bài 5: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải.
- Muốn tìm khối lượng của 4 gói mì chín ta làm như thế nào ?
- GV chấm, sửa.
? g
- Học sinh đọc đề bài.
210g
- Ta lấy :
 210 x 4 = ? (g) 
- Học sinh làm vở.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====

Tài liệu đính kèm:

  • docT 13 Toan.doc