Giáo án Toán khối 3 tuần 5

Giáo án Toán khối 3 tuần 5

Tiết 21 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI

SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ)

cccdd

I. MỤC TIÊU :

- Giúp học sinh biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).

- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

A. Bài củ: (3-5')

- Gọi học sinh sửa lại bài tập 2.

- Nhận xét, sửa.

B. Bài mới: (25-30')

1- Giới thiệu bài dạy.

2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 3 tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai, Ngày 14/9/2009
Tiết 21 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ)
cccdd
I. MỤC TIÊU : 
- Giúp học sinh biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh sửa lại bài tập 2.
- Nhận xét, sửa.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu phép nhân : 26 x 3 = ? 
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện.
- Đặt tính
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu phép nhân 54 x 6 = ?
- Hướng dẫn cách thực hiện.
- Đặt tính.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh thực hành
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh theo dõi.
x
 26 . 6 nhân 3 bằng 18 viết 8 nhớ 1
 3 . 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 là 7 viết 7
 78 
- Học sinh đọc lại cách làm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh thực hiện bảng lớp.
x
 54 
 6
324
Vậy 54 x 6 = 324
- Học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
-Bỏ cột 3.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính kết quả.
- Học sinh làm bảng con.
x
x
x
 47 25 18 
 2 3 4 ..
 94 75 72
Bài 2: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt.
- GV hướng dẫn học sinh giải.
- Muốn tìm số mét vải của hai cuộn vải ta làm thế nào ? 
- GV thu vở chấm, sửa.
? m
- Học sinh đọc đề bài.
35m
-Ta lấy 
 35 x 2 = ? (m) 
- Học sinh làm vở.
Bài 3: 
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Muốn tìm x ta làm như thế nào ?
- GV chấm, nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Tìm x.
- Học sinh làm bài (vở)
a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92 
C. Củng cố, dặn dò : (3-5') Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====
Thứ ba, Ngày 15/9/2009
Tiết 22 LUYỆN TẬP
cccdd
I. MỤC TIÊU : 
- Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Ôn tập về thời gian.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh sửa lại bài tập 1 và bài tập 2.
- Nhận xét.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính kết quả.
- Học sinh làm bảng con.
x
x
x
x
 49 27 57 18 
 2 4 6 5
 98 108 342 90
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.Bỏ cột c.
- Đặt tính
- Thực hiện từ phải sang trái.
- Học sinh đọc đề bài.
- Đặt tính và tính.
- Học sinh làm vở.
x
x
x
x
 38 27 53 45
 2 6 4 5
 76 162 212 225 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt.
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số giờ của 6 ngày ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
- Mỗi ngày: 24 giờ.
- 6 ngày : ? giờ.
- Tìm số giờ trong 6 ngày.
-Ta lấy 
 24 x 6 = ? (giờ) 
- Học sinh làm vở.
Bài 4: 
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- GV quan sát, nhận xét
- Học sinh đọc đề bài.
- Thực hành quay kim đồng hồ.
- Học sinh thực hiện trên đồng hồ.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5') Về nhà: Học bài và làm bài tập 5.
F Tiết sau : “ Bảng chia 6”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====
Thứ tư, Ngày 16/9/2009
Tiết 23 BẢNG CHIA 6
cccdd
I. MỤC TIÊU : 
- Giúp học sinh dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc lòng bảng chia 6.
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Bài cũ: (3-5')
- Gọi học sinh sửa bài tập 5.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn lập bảng chia 6.
- Mỗi tấm bì có 6 chấm.
- Lấy 1 lần được mấy chấm ?
- Lấy 6 chấm chia mỗi nhóm 6 chấm ta được ? nhóm
. Mỗi tấm 6 chấm. Nếu lấy 2 lần được ? chấm
. Đem chia 12 chấm thành nhóm, mỗi nhóm 6 chấm ta được ? nhóm
. Tương tự  
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn thực hành
- Học sinh theo dõi.
- 6 chấm => 6 x 1 = 6.
- 1 nhóm => 6 : 6 = 1
- 6 x 2 = 12
- 12 : 6 = 2.
. 6 x 3 = 18
 18 : 6 = 3
. 6 x 4 = 24 => 24 : 6 = 4
. 6 x 5 = 30 => 30 : 6 = 5
. 6 x 6 = 36 => 36 : 6 = 6
. 6 x 10 = 60 => 60 : 6 = 10
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc thuộc bảng chia 6.
- Học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính nhẫm.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
 42 : 6 = 7 54 : 6 = 9 12 : 6 = 2
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- GV nhận xét, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính nhẫm.
(tương tự bài 1)
6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề.
- GV hướng dẫn học sinh giải.
- Muốn tìm mỗi đoạn dây dài bao nhiêu ta làm thế nào ?
- GV thu chấm, nhận xét
- Học sinh đọc đề bài.
48 cm
? cm
- Ta lấy:
 48 : 6 = ? (cm)
- Học sinh làm vở.
Bài 4: 
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề.
- Muốn tìm số đoạn dây cắt được ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV chấm, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
- Số đoạn dây cắt được ? 
. Sợi dây dài : 48 cm.
. Mỗi đoạn : 6cm.
. Cắt được: ? đoạn.
- Ta lấy:
48 : 6 = ? (đoạn)
- Học sinh làm vở.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5') Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====
Thứ năm, Ngày 17/9/2009
Tiết 24 LUYỆN TẬP
cccdd
I. MỤC TIÊU : 
- Giúp học sinh củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh đọc bảng chia 6.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh tính.
- GV nhận xét, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính nhẫm.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- Tính nhẫm.
- Làm tương tự bài tập 1.
Bài 3: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt.
- GV hướng dẫn học sinh giải.
- Muốn tìm số vải để may mỗi bộ quần áo ta làm như thế nào ?
- GV thu chấm, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
- Số vải may mỗi bộ quần áo ? m
? m
18 m
- Ta lấy:
 18 : 6 = ? (m).
- Học sinh làm vở.
Bài 4: 
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- GV chấm, nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Đã tô màu vào 1/6 hình nào.
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh làm vở.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài và làm bài tập.
F Tiết sau : “ Tìm một số trong các phần bằng nhau”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====
Thứ sáu, Ngày 18/9/2009
Tiết 25 LUYỆN TẬP
cccdd
I. MỤC TIÊU : 
- Giúp học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐDDH:
 - 12 cái kẹo hoặc (12 quả bóng, 12 chấm tròn hay 12 que tính)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh đọc bảng chia 6.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài toán SGK.
- Làm thế nào để tìm được 1/3 của 12 cái kẹo ?
. Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo ta làm thế nào ?
. Mỗi phần bằng nhau đó là bao nhiêu ?
- GV hướng dẫn học sinh thực hành.
- Học sinh đọc lại.
- Ta lấy : 12 : 3 = 4. Vậy 4 là 1/3 số kẹo phải tìm.
- Ta lấy 12 : 4 = 3. Vậy 3 là ¼ số kẹo phải tìm.
- Là 1/4.
- Học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV thu vở chấm, sửa
- Học sinh đọc đề bài.
- Viết số thích hợp vào chổ chấm.
- Học sinh làm vở.
a/ ½ của 8 kg là 4 kg ( 8 : 2 = 4 )
b/ ¼ của 24 l là 6 kg ( 24 : 4 = 6 )
c/ 1/5 của 35m là 7m ( 35 : 5 = 7 )
d/ 1/6 của 54 phút là 9 phút (54 : 6 = 9)
Bài 2: 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt. 
- GV hướng dẫn học sinh giải.
- Muốn tìm 1/5 số mét vải đã bán ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, sửa.
- Học sinh đọc đề bài.
- Tìm số mét vải xanh đã bán .
Có : 40m vải xanh.
Bán : 1/5 số mét vải.
Bán ? m vải.
- Học sinh làm nhóm (nhóm lớn)
- Ta lấy:
 400 : 5 = ? m
- Học sinh báo cáo.
C. Củng cố, dặn dò : (3-5') Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập”
D. Nhận xét tiết học: 
==== &?=====

Tài liệu đính kèm:

  • docT 5 Toan.doc