Giáo án Toán Lớp 3- Tuần 29 - Đỗ Thị Vui

Giáo án Toán Lớp 3- Tuần 29 - Đỗ Thị Vui

A. Kiểm tra bài cũ

Đặt tính rồi tính

18956 + 9781

13579 + 20315 + 31482

B. Bài mới:

1. Hướng dẫn Hs thực hiện phép trừ:

 85674 – 58329

85674

 -

58329

27345

* Đặt tính:

- Viết số bị trừ trên số trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

* 4 không trừ được 9 lấy 14 trừ 9 bằng 5,viết 5 nhớ 1.

* 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết4.

* 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.

* 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.

* 5 thêm 1 là 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2

- Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu trừ, kẻ gạch

 

doc 11 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3- Tuần 29 - Đỗ Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán 
Lớp : 3C
Tiết 141 Tuần 29 
 Thứ........ngày.......tháng....năm 2004 
Tên bài dạy: Phép trừ các số trong phạm vi 100000.
I. Mục tiêu : Giúp Hs:
Biết thực hiện trừ các số trong phạm vi 100000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
30’
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính
18956 + 9781
13579 + 20315 + 31482
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn Hs thực hiện phép trừ:
 85674 – 58329
85674
 -
58329
27345
* Đặt tính:
- Viết số bị trừ trên số trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
* 4 không trừ được 9 lấy 14 trừ 9 bằng 5,viết 5 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết4.
* 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
* 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 5 thêm 1 là 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2
- Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu trừ, kẻ gạch 
* Phương pháp kiểm tra - đánh giá.
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài.
- Hs dưới lớp làm vào bảng con.
- Hs nhận xét.
- Hs nêu thứ tự và cách tính.
- GV đánh giá.
* Phương pháp vấn đáp – gợi mở.
- Gv nêu yêu cầu :
Đặt tính và tính: 85674 – 58329
- Hs thực hiện trên bảng con, 1 Hs lên bảng .
- 1 Hs nhận xét (đặt tính, tính).
- Cần lưu ý gì khi đặt tính?
- Thực hiện phép trừ trên theo thứ tự như thế nào?
- Gv gọi Hs thực hiện phép trừ.
- Gọi Hs lấy ví dụ và yêu cầu Hs thực hiện phép trừ.
- GV giúp Hs chốt lại:
* Khi thực hiện phép trừ các số có nhiều chứ số trong phạm vi 100.000 chúng ta cần lưu ý điều gì?
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính:
-
-
-
-
 92896 73581 59372 32484
 65748 36029 53814 9177
 27048 36552 5558 23307
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-
-
-
 63780 91462 49283
 18546 53406 5765
 45234 38056 43518
Bài 3: Tóm tắt
Quãng đường : 25850m
Đã trải nhựa : 9850m
Chưa trải nhựa: m ?
Bài giải
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000 (m)
1600m = 16km
 Đáp số: 16km
3. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi: suy đoán nhanh
a. Các phép trừ này đều có số bị trừ bằng 900.
- Các số trừ của các phép trừ tăng dần từ 387 đến 389.
- Hiệu của phép trừ giảm dần từ 3 đến 1.
b. Các phép trừ này đều có số trừ không thay đổi (là 900), số trừ tăng dần (hoặc số trừ của phép trừ sau lớn hơn phép trừ trước 1 đơn vị). Vậy hiệu của các phép trừ này giảm dần (hoặc hiệu của phép trừ sau bé hơn hiệu của phép trừ trước 1 đơn vị).
* Phương pháp luyện tập – thực hành.
- Hs đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi 2 Hs lên bảng.
- Hs chữa bài, nêu cách tính.
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- Hs làm vào vở.
- 3 HS chữa bài trên bảng.
- Hs đọc đề bài, nêu tóm tắt.
- Hs tự làm bài.
- Gọi 1 Hs lên giải bài toán trên bảng.
* Lưu ý cho hs : Bài toán yêu cầu tìm số km chưa được trải nhựa nên sau khi tìm được độ dài đoạn đường chưa trải nhựa theo đơn vị m thì phải đổi ra đơn vị km.
- Gv nhận xét.
- Thực hiện tính nhanh các phép trừ sau:
+ 900 – 387
+ 900 – 388
+ 900 – 389
- ? Cách tính nhanh ?
Tính nhanh dựa vào nhận xét gì?
- Gv nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
..............................................................................................................................................
Môn: Toán 
Lớp : 3C
Tiết 142 Tuần 29 
 Thứ........ngày.......tháng....năm 2004 
Tên bài dạy: Luyện tập.
I. Mục tiêu : Giúp Hs:
Biết trừ nhẩm các số tròn vạn (mười nghìn).
Củng cố về trừ các số có 5 chữ số, giải bài toán bằng phép tính trừ, về số ngày trong tháng. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
33’
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính và tính
13809 – 3758
98703 – 89316
B. Bài mới:
1. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu)
90000 – 50000 = ?
Nhẩm: 9 vạn – 5 vạn = 4 vạn
 Vậy 90000 – 50000 = 40000
60000 – 30000 = 30000
80000 – 50000 = 30000
100000 – 70000 = 30000
100000 – 40000 = 60000
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
-
-
-
-
 81981 93644
 45245 26107
 36736 67537
 86296 65900
 74951 245
 11345 65655
Bài 3: Tóm tắt
Sản xuất: 23560 l
Bán : 21800 l
Còn : l ?
Bài giải
Số lít mật ong công ty còn lại là:
23560 – 21800 = 1760 (l)
 Đáp số: 1760 lít
Bài 4 : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a. Cho phép trừ
* Phương pháp kiểm tra – vấn đáp
- 2 Hs lên bảng làm bài.
- Dưới lớp HS làm vào bảng con.
- Hs nhận xét – nêu cách tính.
- GV đánh giá.
* Phương pháp vấn đáp – gợi mở.
- Hs đọc yêu cầu bài 1.
- Hs quan sát kĩ mẫu và nêu cách nhẩm phép tính.
* Lưu ý HS: Các số có tận cùng bằng 4 chữ số 0 gọi là số tròn vạn.
- Trường hợp 100000 – 40000 = ?
coi 100000 là 10 vạn để chuyển thành phép trừ: 10 vạn – 4 vạn = 6 vạn nên 100000 – 40000 = 60000.
-Hs làm bài, chữa miệng.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 4 hs lên bảng làm
- Hs nêucách tính từng phép tính.
* Lưu ý: Phép trừ cuối cùng:
65900 – 245 là phép trừ có nhớ ở hai hàng đơn vị liên tiếp nên yêu cầu Hs phải nhẩm chính xác.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm vào vở.
- 1 hs lên bảng chữa.
- Hs đọc kĩ đề bài.
- HS làm từng phần, chữa bài.
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
2’
 ™2659
 23154
 69505
Chữ số thích hợp ở ô trống là:
A 8
B 4
C 9
D 6
b. Hãy nêu tên bốn tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày?
Bốn tháng, mỗi tháng có 30 ngày là:
Tháng hai, tháng ba, tháng năm, tháng sáu.
 Tháng bảy, tháng tám, tháng chín và tháng mười.
Tháng tám, tháng chín, tháng mười và tháng mười một.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín và tháng mười một.
3. Củng cố – dặn dò:
a. Tại sao con lại khoanh vào C?
b. Con có cách suy luận nào nhanh để được đáp án D?
- GV nhận xét tiết dạy.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Môn: Toán 
Tiết 143 Tuần 29 
 Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2004 
Tên bài dạy: Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp Hs:
Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000. 
Củng cố về giải toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
33’
A. Kiểm tra bài cũ. 
Đặt tính và tính. 
53240 + 6756 = 
63920 - 9320 =
B. Bài mới. 
1. Luyện tập: 
Bài 1: Tính nhẩm. 
a . 40000 + 30000 + 20000 
= 70000 + 20000 = 90000 
b. 40000 + (30000 + 20000) 
= 40000 + 5000 = 90000
c. 60000 – 20000 – 10000
= 40000 – 10000 = 30000
d. 60000 – (20000 + 10000)
= 60000 – 30000 = 30000
- Muốn trừ một số cho một tổng ta lấy số đó trừ đi số thứ nhất được bao nhiêu trừ tiếp cho số thứ hai.
Bài 2: Tính
-
-
 35820 92684
 25079 45326
 10741 47358
-
- 
 72436 57370 
 9508 6821
 62928 50549
68700cây
Bài 3: Tóm tắt
5200cây
Xuân Phương:
Xuân Hoà:
? cây
4500cây
Xuân Mai:
* Phương pháp kiểm tra - đánh giá.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng.
- Hs dưới lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Phương pháp luyện tập – thực hành.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 Hs nêu cách tính nhẩm phần a.
40000 + 30000 + 20000 = ?
Nhẩm ?
4 vạn + 3 vạn + 2 vạn
= 7 vạn + 2 vạn = 9 vạn
Nên: 40000 + 30000 + 20000
= 70000 + 20000 = 90000
- Hs quan sát phần c, d.
- Nhận xét về phép tính phần c, d?
- Phát biểu tính chất dùng trong phần c, d?
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 4 Hs lên bảng làm.
- Hs chữa bài – nhận xét.
- Hs đọc đề toán
- Hs xác định dạng toán để tóm tắt cho đúng.
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
2’
Bài giải
Số cây ăn quả ở xã Xuân Hoà là:
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là:
73900 – 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400
Bài 3: Tóm tắt
Mua 5 cái compa, trả : 10000
Mua 3 cái compa, trả ? đồng.
Bài giải
Mua 1 cái compa phải trả số tiền là:
10000 : 5 = 2000 (đồng)
Mua 3 cái compa phải trả số tiền là:
2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số: 6000 đồng
C. Củng cố – dặn dò:
.- Hs giải bài toán.
- 1 Hs lên bảng trình bày bài giải.
- Hs đọc đề toán.
- Hs tự làm bài.
- Hs chữa miệng.
- Gv nhận xét tiết dạy
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Môn: Toán 
Tiết 144 Tuần 29 
 Thứ năm , ngày 8 tháng 4 năm 2004 
Tên bài dạy: Nh ân số có năm chữ số với 
 số có một chữ số
I. Mục tiêu : Giúp Hs:
- Biết cách nhân số với năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau). 
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
30’
A. Kiểm tra bài cũ. 
Tính:
94361 - 5232 =
1234 + 4321 = 
B. Bài mới. 
1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 
14273 x 3
- Đặt tính: 
 + Viết thừa số có ít chữ số dưới thừa số có nhiều chữ số, viết dấu nhân, kẻ ngang rồi thực hiện theo thứ tự từ phải -> trái. 
14273
x 3
42819
* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. 
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. 
* 3 nhân 2 bằng 6; thêm 2 bằng 8, viết 8. 
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 
10792 x 5 = 
3 x 21056 = 
* Phương pháp kiểm tra - Đánh giá. 
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi
GV nhận xét, cho điểm
* Phương pháp vấn đáp – gợi mở. 
Hs thực hiện đặt tính và tính. 
1 Hs lên bảng. 
1 Hs nêu cách đặt tính, 1 Hs nêu cách tính. 
2,3 Hs nhắc lại cách tính. 
- Gv nêu thêm một số ví dụ để Hs làm. 
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
2. Luyện tập: 
21526
x 3
64578
17092
x 4
68368
40729
x 2
81458
15180
x 5
75900
Bài 1: Tính. 
Bài 2: Số ? 
Thừa số
19091
13070
10709
Thừa số 
5
6
7
Tích 
59455
78420
74963
27150kg thóc
Bài 3: Tóm tắt 
?kg
Lần đầu: 
Lần sau : 
Bài giải
Cách 1: 
Số kg thóc chuyển vào kho lần thứ hai là: 
27150 x 2 = 54300 (kg)
Số kg thóc chuyển vào kho cả hai lần là: 
27150 + 54300 = 81450 (kg)
 Đáp số: 81450 kg 
Cách 2: 
Tổng số phần bằng nhau là: 
1 + 2 = 3 phần
Số kg thóc chuyển vào kho cả hai lần là: 
27150 x 3 = 81450 (kg)
 Đáp số: 81450 
C. Củng cố, dặn dò: 
* Phương pháp luyện tập – Thực hành. 
- Hs đọc đề bài. 
- Hs làm vào vở. 
- 4 Hs lên bảng chữa. 
- Hs đọc yêu cầu đề bài. 
- Hs làm bài. 
* Lưu ý: Cần chú ý khi nhân với số có nhiều chữ số tỏng đó có chữ số 0.
- Hs đọc đề toán. 
- 1 Hs lên bảng tóm tắt và giải. 
- Hs tự làm. 
* Gv hướng dẫn hs chữa theo 2 cách. 
Gv chốt kiến thức. 
Dặn Hs về nhà luyện tính nhân. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
Môn: Toán 
Tiết 145 Tuần 29 
 Thứ sáu .ngày 9 .tháng 4 năm 2004 
Tên bài dạy: Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp Hs:
Rèn kỹ năng thực hiện tính nhân. 
Rèn kỹ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ. 
Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
33’
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Tóm tắt và giải: 
1
5
Đoạn dây xanh dài 1250cm và dài bằng đoạn vàng. Hỏi cả hai đoạn 
dây dài bao nhiêu mét? 
B. Bài mới. 
1. Luyện tập. 
21718 
x 4
86872
12198
x 4
48782
18061
x 5
90305
10670
x 6
64020
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
Bài 2: 
Kho chứa: 63150 kg thóc. 
Chuyển 3 lần, mỗi lần: 10715kg
Còn : ? kg. 
Bài giải
Số kg thóc đã chuyển là: 
10715 x 3 = 32145 (kg)
Số kg thóc còn lại trong kho là: 
63150 – 32145kg = 31005 (kg)
Đáp số: 31005kg
* Phương pháp kiểm tra - Đánh giá. 
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài, 1Hs tóm tắt, 1 Hs giải. 
- Hs dưới lớp ghi phép tính vào bảng con.
- Gv đánh giá.
* Phương pháp vấn đáp – gợi mở. 
4Hs lên bảng làm. 
Hs dưới lớp làm vào vở. 
2 Hs nêu cách làm vào vở. 
Gv nhận xét.
Hs đọc đề toán – xác định đề. 
- Hs đổi vở chữa bài. 
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
2’
Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 
 10303 x 4 + 27854
= 41212 + 27854
= 69066
Bài 4: Tính nhẩm. 
a. 
3000 x 2 = 6000
2000 x 3 = 6000
4000 x 2 = 8000
5000 x 2 = 10000
b.
11000 x 2 = 22000
12000 x 2 = 24000
13000 x 3 = 39000
15000 x 2 = 30000
C. Củng cố, dặn dò. 
- Trước khi làm, yêu cầu Hs nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. 
- Hs làm vào vở. 
- 4Hs lên bảng chữa bài. 
- Hs đọc đề bài. 
- Hs thảo luận cách tính nhẩm. 
a. 3 nghìn nhân 2 bằng 6 nghìn 
Viết: 3000 x 2 = 6000 
b. 11 nhân với 2 bằng 22. Vậy : 
11000 x 2 = 22000
- Gv nhận xét tiết dạy. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Môn: Toán 
Lớp : 3C
Tiết 140 Tuần 29 
 Thứ........ngày.......tháng....năm 2004 
Tên bài dạy: Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp Hs:
Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
30’
A
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Bài toán: 
Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. 
B. Bài mới: 
Bài 1: Tính (theo mẫu). 
65348
19256
82804
52379
38421
90800
29107
34693
63800
93959
 6041
100000
+
+
+
+
Bài 2: 
3km
350m
B
C
2350m
?m
Bài giải
3km = 3000m
Tổng độ dài đoạn đường AC và CB là: 
2350 + 350 = 2700 (m)
Độ dài đoạn đường AD là: 
2700 + 3000 = 5700 (m)
 Đáp số: 5700m
* Phương pháp kiểm tra - đánh giá. 
- Gv yêu cầu Hs giải bài (không tóm tắt). 
Gv nhận xét. 
* Phương pháp luyện tập – Thực hành. 
Hs đọc yêu cầu đề bài. 
4Hs lên bảng làm bài ( trên bảng phụ). 
Phần b) tương tự. 
Gọi Hs nêu cách tính từng phép tính trong phần b chữa bài. 
D
Hs đọc yêu cầu của bài. 
Xác định đề toán. 
Gv hướng dẫn Hs tóm tắt. 
Hs giải toán. 
Hs chữa bài – nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_29_do_thi_vui.doc