I. Mục tiêu :
Giúp HS :
+ Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
+ Củng cố ôn tập bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn và xếp ghép hình
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Ôn luyện : - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT)
- Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới :
* Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài tập 1: Củng cố kỹ năng cộng ,trừ - HS nêu yêu cầu bài tập
các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS làm bảng con
Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2008 Tiết 1: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số A. Mục tiêu : - Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số . B. Hoạt động dạy học chủ yếu : I. Ôn luyện : - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số : * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - HS đọc yêu cầu BT + mẫu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số * Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống - GV dán 2 băng giấy lên bảng - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) + Băng giấy 1: - GV theo dõi HS làm bài tập 310 311 312 314 315 316 317 318 + Băng giấy 2: 400 399 398 397 396 395 394 393 392 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số . a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết - HS làm bảng con cách so sánh các số có ba chữ số. 303 516 30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; - GV nhận xét , sửa sai cho HS 243 = 200 + 40 +3 b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS so sánh miệng + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - GV nhận xét, sửa sai cho HS c. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm bé đến lớn và ngược lại - Đại diện nhóm trình bày a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 - Lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai cho HS II. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau . ____________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2008 Tiết 2: Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). A. Mục tiêu: - Giúp HS : + Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số . + Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn . B . Các hoạt động dạy học : I. Ôn luyện : - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : - GV nhận xét II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Bài tập a. Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm và nêu kết quả 400 +300 = 700 500 + 40 = 540 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 - GV nhận xét, kết luận , đúng sai - Lớp nhận xét b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ các số có ba chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 -Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) C. Bài 3+4 : Củng cố về giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn . * Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Giải Số HS khối lớp hai là : 245 – 32 = 213 ( HS) Đáp số : 213 HS - GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn * Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và câu trả lời - Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở Giải Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng * Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? - Nhiều hơn, ít hơn d. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 - GV nhận xét , kết luận III. Củng cố – dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau _________________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2008 Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS : + Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số. + Củng cố ôn tập bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn và xếp ghép hình II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A. Ôn luyện : - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) - Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm . B. Bài mới : * Hoạt động 1: Bài tập a. Bài tập 1: Củng cố kỹ năng cộng ,trừ - HS nêu yêu cầu bài tập các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS làm bảng con a. 324 761 25 405 128 721 729 889 746 b. 645 666 485 302 333 72 343 333 413 - GV nhận xét, sửa sai cho HS 2. Bài tập 2: Củng cố bài toán về tìm x - HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Muốn tìm số hạng ta làm như thê nào? - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở x –125 = 344 x +125 = 266 x =344 +125 x =266 –125 x = 469 x = 141 - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét trên bảng 3. Bài tập 3: Củng cố vềgiải toán có lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở Giải : Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số : 145 người - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét 4. Bài tập 4: Củng cố về xếp ghép hình - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV HD thêm cho HS còn lúng túng - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình - 1HS lên bảng làm -> GV nhận xét chung III. Củng cố dậưn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2008 Tiết 4 : Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) A. Mục tiêu : - Giúp HS : + Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) + Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền tệ Việt Nam ( đồng ) . B. Các hoạt động dạy học : I. Ôn luyện : - 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập - Lớp nhận xét . II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng a. Giới thiệu phép tính 435 +127 - HS nêu phép tính. - Muốn cộng các phép tính ta phải làm gì? - Đặt tính - HS đặt tính. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. 435 127 -5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết5. 562 + Vậy cộng các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? - Hàng chục b. Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HS đặt tính 256 162 418 - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1 - Phép cộng này có nhớ ở hàng nào? 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4, hàng trăm. 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 256 417 555 146 125 168 209 214 381 585 764 360 - GV theo dõi, sửa sai cho học sinh b. Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. - HS nêu yêu cầu BT1 - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 256 452 166 372 182 168 283 136 438 620 349 408 - lớp nhận xét bảng c. Bài 3: Yêu cầu tương tự như bài 1và - HS nêu yêu cầu bài tập bài 2 . - HS làm bảng con 235 256 333 60 417 70 47 360 652 326 380 420 - Gv sửa saicho HS d. Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc . - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 ( cm) Đáp số : 263 cm - GV nhận xét sửa sai đ. Bái 5: Yêu cầu làm được các phép tính có kèm đơn vị là đồng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên bảng làm, lớp làm nháp 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = 0 đồng + 400 đồng -> lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau . ____________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 08 năm 2008 Tiết 5: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm bài BT 3,4 Lớp nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) - HS nêu yêu cầu BT - GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số. - HS thực hiện bảng con. 367 108 85 120 75 72 478 183 157 - GV sửa sai cho HS 3. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu BT - HS đặt đề toán theo tóm tắt - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách giải - HS nên giải + lớp làm vào vở Giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 145 = 260 (lít) Đáp số:260 lít dầu - GV nhận xét – ghi điểm - Lớp nhận xét. 4. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 5. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu. - GV hướng dẫn thêm cho HS III. Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Thứ hai ngày 25 tháng 08 năm 2008 Tuần 2 Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). + Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - HS lên bảng làm BT3 (1HS) - Lớp + GV nhận xét. II. bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép tính trừ . a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - HS đặt tính theo cột dọc - GV gọi HS lên thực hiện - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1. - GV gọi 1 HS thực hiện pháp tính - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính 217 + Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính 627 - HS đặt tính cột dọc 143 - 1 HS thực hiện phép tính 484 -> vài HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu ... đo độ dài (2 HS) - HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1: Củng cố về nhân chia trong bảng - GV gọi HS nêu yêu cầuBT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm - nêu kết quả - HS tính nhẩm sau đó thi đua nêu kết quả - HS nhận xét 6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 - GV nhận xét kết luận 6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 7 x 5 = 35 2. Bài 2: Củng cố về phép chia hết và nhân số có hai chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng Bài 3: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng - HS khác nhận xét Bài giải Tổ hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) - GV nhận xét chung. 4. Bài 4: Củng cố về 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp nêu miệng 4m 4 dm = 44 dm 1m 6 dm = 16 dm - GV nhận xét, sửa sai 2m 14 cm = 214 cm. 5. Bài 5: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số - GV gọi HS yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS đo độ dài đường thẳng (12 cm) - HS tính độ dài đường thẳng rồi viết vào vở. Độ dài đường thẳng dài là: 12: 4 = 3 (cm) - GV sửa sai cho HS - HS vẽ đường thẳng CD dài 3 cm vào vở IV: Củng cố - dặn dò - Nêu ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 49: Kiểm tra định kỳ ( giữa kỳ 1) (Đề nhà trường ra) Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính. A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính. + Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. B. Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ tương tự như trong sách C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: + ở lớp 2 em đã được học những dạng toán về giải toán có lời văn nào? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính. - Học sinh nắm được cách tóm tắt và cách giải của bài toán giải bằng 2 phép tính. a. Bài toán 1: - GV sơ đồ minh hoạ lên bảng. - HS quan sát - GV nêu bài toán - HS nghe - vài HS nêu lại + Muốn tìm số kèn ở hàng dưới ta làm như thế nào? - Lấy số kèn ở hàng trên + với số hơn ở hàng dưới: 3 + 2= 5 ( cái ) + Muốn tìm số kèn ở cả 2 hàng ta làm như thế nào ? - Lấy số kèn hàng trên + với số kèn ở hàng dưới: 3 + 5 = 8 (cái) - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp - 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét. - GV nhận xét b. Bài toán 2: - GV vẽ sơ đồ và nêu bài toán. Bể thứ nhất: - HS nghe và quan sát - Vài HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. + Muốn tim số cá ở cả hai bể, trước tiên ta phải làm gì? - Tìm số cá ở bể thứ hai. + Muốn tìm số cá ở bể thứ 2 ta làm như thế nào? - Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn ở bể thứ 2: 4 + 7 = 11 (con) - GV gọi HS lên bảng giải - 1HS lên bảng giải + lớp làm vở - HS nhận xét. c. GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. - Nhiều HS nhắc lại. - GV nhận xét. 2. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1 + 2 + 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. a. Bài 1 (50) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán và tóm tắt giải - HS phân tích + giải vào nháp - HS đọc bài làm - HS nhận xét. Tóm tắt Bài giải Số tấn lưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8 (tấn) - GV nhận xét, sửa sai cho HS Đ/ s: 23 tấm lưu ảnh b. Bài 2 (50): GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập GV gọi HS phân tích giải - HS phân tích - giải vào vở Bài giải Số lít dầu ở thùng thứ 2 là: 18 + 6 = 24 (l) Số lít dầu ở cả 2 thùng là: 18 + 24 = 42 (l) Đ/s: 42 lít dầu. - GV nhận xét c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS làm bảng - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng giải: - HS nhận xét. Bài giải Bao ngô cân nặnglà: 27 + 5 = 32 (kg) Cả 2 bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) - GV nhận xét Đáp số: 59 kg III. Củng cố: - Dạng toán hôm nay học được giải bằng mấy bước ? - Được giải bằng 2 bước. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 51 : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học : A. KTBC: - Làm bài tập 1+2 ( 2 HS ) -HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính. * Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải. * Bài toán : - GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 6 xe Thứ bảy : ? - HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán Chủ nhật : xe * muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe ) + Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? -> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải - HS nhận xét 2. Hoạt động 2:Thực hành - Bài 1+2 : củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. GV vẽ hình lên bảng. Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh ? km + Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? -> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km) + Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? - Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km ) - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng - HS nhận xét Bài giải : Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Đáp số : 8 ( lít mật ong ) -> GV nhận xét ghi điểm C. Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép tính . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 10 = 15 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nD bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ____________________________________ Tiết 52: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. B. Các hoạt động dậy học: I. Ôn luyện: - Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bớc ? (1HS) - Làm bài tập số 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập a. Bài 1 + 2 + 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. * Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét Bài giải Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) - GV nhận xét, sửa sai Đ/S: 10 ô tô * Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bài toán này cần giải theo mấy bớc -> 2 bớc - HS làm vào vở + 1HS lên bảng - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét Bài giải Số thỏ đã bán là : 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: -> GV nhận xét, sửa sai cho HS 48 - 8 = 40 (con) Đ/S: 40 con thỏ * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán -> giải vào vở. - HS đọc bài -> HS khác nhận xét Bài giải Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (HS) Số HS khá và giỏi là: -> GV nhận xét, sửa sai 14 + 22 = 36 (HS) Đ/S: 36 HS b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 III. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 53: Bảng nhân 8 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 . - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép tính nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Đọc bảnh nhân 6 , 7 ( 2 HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8 * Lập được và học thuộc bảmg nhân 8. - GV gắn 1 tấm bìa lên bnảg có 8 chấm tròn - HS quan sát + 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn ? - 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn + GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8 - Vài HS đọc - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng - HS quan sát + 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? - HS viết 8 x 2 + 8 nhân 2 bàng bao nhiêu ? - bằng 16 + Em hãy nêu cách tính ? - 8 x 2 = 8 + 8 = 16 vậy 8 x 2 = 16 - GV gọi HS đọc - Vài HS đọc - Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự . - GV giúp HS lập bảng nhân - HS tự lập các phép tính còn lại - GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần - HS học thuộc bảng nhân 8 - HS thi học thuộc bảng nhân 8 -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 2. Hoạt động 2: Bài tập a. Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả bằng cách truyền điện - HS làn nhẩm -> nêu kết quả - HS nhận xét 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 5 = 40 8 x 6 = 46 -> GV nhận xét 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 .. b. Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và giải toán có lời văn . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích , làm vào vở -1 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - > HS nhận xét Bài giải : Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 ( lít ) Đáp số : 48l dầu -> GV nhận xét sửa sai cho HS c. Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép nhân qua việc đếm thêm 8 . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS nêu miệng - HS làm miệng, nêu kết quả -> HS nhận xét 8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 -> GV nhận xét IV. Củng cố dặn dò: - Đọc lại bảng nhân 8 ? - 3 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học
Tài liệu đính kèm: