Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )
Tuần: 1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2018 Tiết 1 ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ A. Mục tiêu - Biết cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, SGK, vở. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “ b) Luyện tập: - Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa. - Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn . -Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ? - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập - 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . - Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Hai học sinh lên bảng thực hiện a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp : 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319) b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 ) - Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 - Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa. - Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421, 573, 241, 735 ,142 - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 1 Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2018 Tiết 2 CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ ) A. Mục tiêu : - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn . B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, Hs: Bảng con, SGK. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà .-Yêu cầu mỗi em làm một cột . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số không nhớ “ b) Luyện tập: -Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm và đọc kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu hs nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn) - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . -Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số không nhớ ? *Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng sửa bài . - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn . - Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé . - Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập - 2 học sinh nêu miệng về cách điền số thích hợp vào chỗ chấm . - Chẳng hạn : 400 + 300 = 700 Hay : 100 +20 + 4 = 124 - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình -Học sinh khác nhận xét bài bạn -Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt tính rồi tính : 352 732 418 395 +416 -511 + 201 - 44 768 221 619 351 - Học sinh nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào phiếu học tập . - Một học sinh lên bảng sửa bài : Giải : Số học sinh khối lớp Hai là : 245 – 32 = 213 (học sinh) Đ/S: 213 học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa - Một học sinh lên bảng sửa bài Giải : Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng) Đ/S: 800 đồng -Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ TUẦN 1 Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2018 Tiết 3 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ. - Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. B. Chuẩn bị : - Hình tam giác (4 hình ) C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và 5 về nhà . - Yêu cầu mỗi em làm một cột . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về các phép tính về tìm x , giải toán có bài văn , xếp ghép hình qua bài “Luyện tập “ * Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập b) Luyện tập: - Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm . - Gọi hai học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi 1HS bảng giải . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . - Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình - Cả lớp cùng thực hiện xếp hình . - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính? * Nhận xét đánh giá tiết học -2HS lên bảng sửa bài . - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 - Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính đúng . - 2HS khác nhận xét . * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tựa bài - Mở SGK - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con . - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột - Chẳng hạn : 324 645 +405 - 302 729 343 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để nhận xét kết hợp tự sửa bài cho bạn . - 1HS nêu yêu cầu bài tìm x - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - 2HS lên bảng thực hiện . Tìm x : x – 125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 x = 469 x = 141 - 2HS nhận xét bài bạn . - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài : Giải : Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đ/S: 145 nữ - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - cả lớp cùng thực hiện ghép hình . - Một học sinh lên bảng ghép . - Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 1 Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2018 Tiết 4 CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần ) A. Mục tiêu - Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vị tiền Việt Nam (đồng) - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà . - Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một học sinh làm bài 3 . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng *Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - Giáo viên ghi bảng phép tính 435 + 127 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính . - Hướng dẫn học sinh cách tính . - Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa - Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ? * Phép cộng 256 + 162 - Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên . - Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính . - Yêu cầu lớp làm vào bảng . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .- Yêu cầu 2HSlên bảng làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn Giáo viên nhận xét đánhgiá Bài 3a: Yêu cầu HS nêu bài toán HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm Bài 4 : - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . - Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Gọi học sinh khác nhận xét + Gviên nxét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ? * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . Hai học sinh lên bảng sửa bài . HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn . - Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính . - Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần . - Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục . - Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp. - Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài . - Chẳng hạn 256 417 555 146 227 +125 +168 + 209 + 214 +337 381 585 864 360 564 - HS nêu đề bài trong SGK -Học sinh nêu cách tính . - 1 HS nêu đề toán - HS thực hiện - HS đọc đề toán - 1 HS làm ở bảng lớp, các HS còn lại làm ở vở. - HS cá nhân nêu lại. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập” ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần: 1 Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2018 Tiết 5 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng , trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) . Làm bài tập 1,2,3,4. GDHS tính cẩn thận khi làm tính. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4 và 5 và cột b của bài 3 , bài 5 về nhà . - Yêu cầu mỗi em làm một cột .. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng - Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập b) Luyện tập: *Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để tự chữa bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai chữ số là số có 3 chữ số . *Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu và giáo viên ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột . - Gọi 2HS khác nhận xét + Gviên nhận xét chung về bài làm của HS. - GV lưu ý HS về số 93 + 58 *Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu thành lời đề bài toán . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá *Bài 4 : - Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách tính nhẩm . -Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. - Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo vở chấm chữa bài - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập 5. Hai học sinh lên bảng sửa bài . - HS1 : Lên bảng làm bài tập 1 - HS 2 : Làm bài 3b đặt tính và tính - HS 3 : Làm bài tập 5 . - Hai học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . - Chẳng hạn : 367 487 85 +120 + 302 +72 487 789 157 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để nhận xét kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - 2HS lên bảng thực hiện . - Đặt tính và tính : 367 487 93 168 +125 +130 +58 + 503 492 617 141 671 - 2HS nhận xét bài bạn . - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - 1 em nêu bài toán trong SGK - HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán . - Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài : Giải : Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là : 125 + 135 = 260 ( lít ) Đ/S: 260 lít - HS khác nhận xét bài bạn . - Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm . - 1HS nêu miệng kết quả nhẩm . 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 - HS khác nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài 5còn lại ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: