Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11-12

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11-12

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

+ Gọi HS lên bảng làm bài 3/50

+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

* Hoạt động1: Hướng dẫn giải bài toán thực hiện bằng hai phép tính

+ Giáo viên nêu bài toán

+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ và phân tích

+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?

+ Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải làm gì ?

Kết luận :

+ Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần phải thực hiện qua hai bước tính.

Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành

* Bài 1

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ bài toán

+ Hỏi: Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?

+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh từ và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh ta làm thế nào ?

* Bài 2

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Y/c học sinh tự sơ đồ và giải bài toa

* Bài 3

+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài

+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phần rồi y/c học sinh tự làm

Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.

 

doc 22 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 2048Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11-12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TCT-51 )
A. MỤC TIÊU.
Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi HS lên bảng làm bài 3/50
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động1: Hướng dẫn giải bài toán thực hiện bằng hai phép tính 
+ Giáo viên nêu bài toán 
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ và phân tích 
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
+ Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải làm gì ?
Kết luận : 
+ Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần phải thực hiện qua hai bước tính.
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành 
* Bài 1
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ bài toán
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh từ và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh ta làm thế nào ? 
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự sơ đồ và giải bài toa
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phần rồi y/c học sinh tự làm 
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh đọc lại đề bài
+ 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
+ Học sinh giải vào vở, 1 Học sinh lên bảng làm
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, hs ả lớp làm vào vở. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
 	TOÁN
 LUYỆN TẬP (TCT-52) 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh 
2.Bài mới:
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành 
+ Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
* Bài 3
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán
+ Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
+ Số bạn học sinh kha ùnhư thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
* Bài 4:
+ 1 Học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 lần
+ Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?
+ Y/c Học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
 BẢNG NHÂN 8 (TCT -53 )
A. MỤC TIÊU.
Tự lập đựơc và học thuộc lòng bảng nhân 8.
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2.Bài mới:
* Hoạt động1: H.dẫn thành lập bảng nhân 8 
+ Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
+ 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
+ 8 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao em biết 8 x 2 = 16
+ Các trường hợp còn lại, tiến hành tương tự 
Học thuộc bảng nhân 8 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1:+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả mấy can dầu ?
+ Mỗi can dầu có bao nhiêu lít dầu
+ Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: - Y/c hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ Hs đọc 8 x 1 = 8
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống
+ Làm bài tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
	 TOÁN
 LUYỆN TẬP (TCT-54)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8.
Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn lên bảng phụ nội dung bài 4, 5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành 
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)
+ Y/c học sinh cả lớp làm phần a vào vở
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)
 Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm học sinh. 
* Bài 4 :+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Kết luận: Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học.
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài.
+ Tính nhẩm
+ 11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ 4 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài 
+ Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình
+ 1 học sinh nêu yêu cầu. 
+ Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
	 TOÁN 
 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TCT-55)
A. MỤC TIÊU.
Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
2.Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
* Phép nhân 123 x 2
+ Viết lên bảng 123 x 2
+ Y/c học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu
* Phép nhân 326 x 3 Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 x 2 = 246
Kết luận : + Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện tính từ hàng đơn vị sau mới đến hàng chục
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1:+ Yêu cầu 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Y/c học sinh lên bảng trình bày cách tính
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
+ Y/c học sinh làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài
+ Gọi 1 học sinh nêu cách tìm số bị chia chưa biết 
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm 
Kết luận: Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
Về nhà xem lại bài
Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học sinh lên bảng đặt tính
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
LUYỆN TẬP (TCT-56)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp” ; “giảm” một số lần
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1 + Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2 + 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh cả lớp làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 4 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được điều gì trước ?
+ Y/c học sinh tự làm bài 
* Bài 5: + Y/c học sinh cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán 
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Kết luận: 
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia cho số lần số lần.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà xem lại bài
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
	 TOÁN
 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉÙ (TCT -56 )
A. MỤC TIÊU.
Biết so sánh số lớn gấp lần số bé
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mỗi học sinh chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HOC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 2,3,4/64 vở bài tập.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
+ Giáo viên nêu bài toán 
 Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng trong hình này
+ Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
+ Y/c học sinh tự làm phần còn lại 
* Bài 2:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Y/c học sinh làm bài
* Bài 3:+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của 1 hình rồi tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Về nhà xem lại bài
+ Học sinh lên bảng làm bài
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại đề bài
+ Học sinh làm bài vào vở 
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
+ Gọi học sinh trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
 LUYỆN TẬP(TCT -58)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng thực hành “gấp một số lên nhiều lần”
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/57
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1
+ Y/c học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 4
+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm bài 1, 2, 3 /66 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
	TOÁN
 BẢNG CHIA 8(TCT-59)
A. MỤC TIÊU.
Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải bài toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/66VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 8 
+ Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy?
+ Viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Viết lên bảng 16 : 8 = 2
+ Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo
+ Y/c học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8
Kết luận: Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia 8
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành )
* Bài 1:+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh suy nghĩ, tự làm bài, 
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2:+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng 
+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
* Bài 3:+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán 
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm học sinh.
* Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh tự làm bài
Kết luận: 
 Vận dụng bảng chia 8 để làm toán.
* Hoạt động : Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà xem lại bài
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ Tính nhẩm
+ Làm vào vở, sau đó hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp 
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Hs làm vở, 1 học sinh lên bảng
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
 LUYỆN TẬP(TCT-60)
A. MỤC TIÊU.
Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 8
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/64VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a)
+ Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được không, vì sao?
+ Y/c học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài 
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b) 
* Bài 2:+ 1 học sinh nêu y/c của bài 
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
+ Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại ?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ
+ Y/c học sinh trình bày bài giải
* Bài 4+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm n t n?
+ Hướng dẫn học sinh tô màu vào ô vuông trong hình a)
+ Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận :
+ Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà xem lại bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 Học sinh lên bảng làm bài.
+ 3 học sinh.
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOANTUAN11-12.doc