Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12: Bảng chia 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Đa

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12: Bảng chia 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Đa

Bước 2: Lập bảng chia 8

- Yêu cầu HS lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.

- Cho HS kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa.

- Đặt câu hỏi:

+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn lên có mấy chấm tròn?

+ 8 lấy 1 lần bằng mấy?

- Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8.

- Chỉ vào tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi:

+ Ta lấy 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa?

+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.

+ 8 chia 8 bằng mấy?

- Ghi lên bảng: 8 : 8 = 1

- Gọi HS đọc lại phép nhân và phép chia.

- Cho HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bía có 8 chấm tròn và cho HS kiểm tra.

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:

+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

+ Hãy lập phép nhân tương ứng.

+ Ta lấy 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa?

+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.

 

docx 5 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12: Bảng chia 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Đa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Bài: Bảng chia 8
I. Mục tiêu:
	Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
1. Kiến thức:
	- Thuộc bảng chia 8.
2. Kĩ năng:
	- Vận dụng được bảng chia 8 trong giải toán.
3. Thái độ:
	- Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
	- Học sinh: SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: Thuộc bảng chia 8.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài Bảng chia 8.
- Ghi tựa bài lên bảng.
Bước 2: Lập bảng chia 8
- Yêu cầu HS lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- Cho HS kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa.
- Đặt câu hỏi:
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn lên có mấy chấm tròn?
+ 8 lấy 1 lần bằng mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8.
- Chỉ vào tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi:
+ Ta lấy 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 8 chia 8 bằng mấy?
- Ghi lên bảng: 8 : 8 = 1
- Gọi HS đọc lại phép nhân và phép chia.
- Cho HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bía có 8 chấm tròn và cho HS kiểm tra.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 16 chia 8 bằng mấy?
- Ghi lên bảng: 16 : 8 = 2
- Gọi HS đọc lại phép nhân và phép chia.
- Cho HS lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bía có 8 chấm tròn và cho HS kiểm tra.
- Gắn tiếp 3 tấm bìa lên bảng và hỏi:
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 24 chia 8 bằng mấy?
- Ghi lên bảng: 24 : 8 = 3
- Gọi HS đọc lại phép nhân và phép chia.
- Dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 8.
- Gọi HS nêu các phép tính của bảng chia 8. Kết hợp ghi lên bảng:
 32 : 8 = 4
 40 : 8 = 5
 48 : 8 = 6
 56 : 8 = 7
 64 : 8 = 8
 72 : 8 = 9
 80 : 8 = 10
- Chỉ vào bảng chia 8 và nói: đây là bảng chia 8.
- Đặt câu hỏi:
+ Các phép chia đều có số chia là số mấy?
+ Thương là những số nào?
- Cho HS đọc bảng chia 8.
- Cho HS thi đua đọc bảng chia 8.
- Gọi HS đọc xuôi bảng chia 8.
- Gọi HS đọc ngược bảng chia 8.
- Che số trong bảng chia 8 và gọi HS đọc lại.
- Che cột thương trong bảng chia 8 và gọi HS đọc lại.
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 8, mỗi HS đọc 5 phép tính.
- Cho HS đọc thuộc bảng chia 8.
- Lắng nghe
- Nhắc tên bài.
- Lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- Kiểm tra.
- Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn lên có 8 chấm tròn.
- 8 lấy 1 lần bằng 8.
- 8 x 1 = 8.
- 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 1 tấm bìa.
- 8 : 8 = 1 (tấm bìa).
- 8 chia 8 bằng 1.
- Đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1.
- Lấy tiếp 2 tấm bìa, kiểm tra.
- Có tất cả 16 chấm tròn.
- 8 x 2 = 16.
- 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 2 tấm bìa.
- 16 : 8 = 2 (tấm bìa)
- 16 chia 8 bằng 2.
- Đọc: 8 x 2 = 16; 16 : 2 = 8.
- Lấy tiếp 2 tấm bìa, kiểm tra.
- Có tất cả 24 chấm tròn.
- 8 x 3 = 24.
- 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 3 tấm bìa.
- 24 : 8 = 3 (tấm bìa)
- 24 chia 8 bằng 3 
- Đọc: 8 x 3 = 24; 24 : 3 = 8.
- Lập bảng chia 8.
- Nêu các phép (có thể không theo thứ tự).
- Quan sát.
- Số 8.
- Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Cá nhân, cả lớp đọc,
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân đọc.
- Đọc 5 phép tính.
- Cá nhân đọc.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: Vận dụng được bảng chia 8 trong giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Cho lớp nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 2: (Cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Cho lớp nhận xét.
- Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Từ một phép nhân có thể viết được hai phép chia tương ứng
- Nhận xét.
Bài 3: (Cá nhân, cặp đôi, cả lớp).
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đặt câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Kết hợp ghi tóm tắt. 
32m
? m
Mảnh vải:
- Yêu cầu HS suy nghĩ, chia sẻ nhóm đôi và làm bài vào nháp.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Cho lớp nhận xét.
Bài giải: 
 Mỗi mảnh vải dài là:
 32 : 8 = 4 (mét)
 Đáp số: 4m
- Nhận xét.
Bài 4: (Cá nhân, cặp đôi, cả lớp).
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đặt câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Kết hợp ghi tóm tắt.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, chia sẻ nhóm đôi và làm bài vào nháp.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Cho lớp nhận xét.
Bài giải: 
 Số mảnh vải cắt được là:
 32 : 8 = 4 (mảnh)
 Đáp số: 4 mảnh vải
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Cá nhân đọc kết quả.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Cá nhân đọc kết quả.
- Nhận xét.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Đọc đề bài.
- Một tấm vải dài 32m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.
- Hỏi mỗi mảnh dài mấy mét?
- Suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi, làm bài.
- Một HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc đề bài.
- Một tấm vải dài 32m được cắt thành các mảnh, mỗi mảnh dài 8m.
- Hỏi cắt được thành mấy mảnh vải?
- Suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi, làm bài.
- Một HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm VBT và chuẩn bị bài mới.
- Thi đọc.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Làm theo yêu cầu của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tuan_12_bang_chia_8_nguyen_hong_da.docx