Bước 2: Lập bảng chia 8
- Yêu cầu HS lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- Cho HS kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa.
- Đặt câu hỏi:
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn lên có mấy chấm tròn?
+ 8 lấy 1 lần bằng mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8.
- Chỉ vào tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi:
+ Ta lấy 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 8 chia 8 bằng mấy?
- Ghi lên bảng: 8 : 8 = 1
- Gọi HS đọc lại phép nhân và phép chia.
- Cho HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bía có 8 chấm tròn và cho HS kiểm tra.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
Môn: Toán Bài: Bảng chia 8 I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh có thể: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 8. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được bảng chia 8 trong giải toán. 3. Thái độ: - Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. - Học sinh: SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. * Mục tiêu: Thuộc bảng chia 8. * Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài Bảng chia 8. - Ghi tựa bài lên bảng. Bước 2: Lập bảng chia 8 - Yêu cầu HS lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - Cho HS kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa. - Đặt câu hỏi: + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn lên có mấy chấm tròn? + 8 lấy 1 lần bằng mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8. - Chỉ vào tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: + Ta lấy 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 8 chia 8 bằng mấy? - Ghi lên bảng: 8 : 8 = 1 - Gọi HS đọc lại phép nhân và phép chia. - Cho HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bía có 8 chấm tròn và cho HS kiểm tra. - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 16 chia 8 bằng mấy? - Ghi lên bảng: 16 : 8 = 2 - Gọi HS đọc lại phép nhân và phép chia. - Cho HS lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bía có 8 chấm tròn và cho HS kiểm tra. - Gắn tiếp 3 tấm bìa lên bảng và hỏi: + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 24 chia 8 bằng mấy? - Ghi lên bảng: 24 : 8 = 3 - Gọi HS đọc lại phép nhân và phép chia. - Dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 8. - Gọi HS nêu các phép tính của bảng chia 8. Kết hợp ghi lên bảng: 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9 80 : 8 = 10 - Chỉ vào bảng chia 8 và nói: đây là bảng chia 8. - Đặt câu hỏi: + Các phép chia đều có số chia là số mấy? + Thương là những số nào? - Cho HS đọc bảng chia 8. - Cho HS thi đua đọc bảng chia 8. - Gọi HS đọc xuôi bảng chia 8. - Gọi HS đọc ngược bảng chia 8. - Che số trong bảng chia 8 và gọi HS đọc lại. - Che cột thương trong bảng chia 8 và gọi HS đọc lại. - Gọi 2 HS đọc bảng chia 8, mỗi HS đọc 5 phép tính. - Cho HS đọc thuộc bảng chia 8. - Lắng nghe - Nhắc tên bài. - Lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - Kiểm tra. - Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn lên có 8 chấm tròn. - 8 lấy 1 lần bằng 8. - 8 x 1 = 8. - 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 1 tấm bìa. - 8 : 8 = 1 (tấm bìa). - 8 chia 8 bằng 1. - Đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1. - Lấy tiếp 2 tấm bìa, kiểm tra. - Có tất cả 16 chấm tròn. - 8 x 2 = 16. - 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 2 tấm bìa. - 16 : 8 = 2 (tấm bìa) - 16 chia 8 bằng 2. - Đọc: 8 x 2 = 16; 16 : 2 = 8. - Lấy tiếp 2 tấm bìa, kiểm tra. - Có tất cả 24 chấm tròn. - 8 x 3 = 24. - 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 3 tấm bìa. - 24 : 8 = 3 (tấm bìa) - 24 chia 8 bằng 3 - Đọc: 8 x 3 = 24; 24 : 3 = 8. - Lập bảng chia 8. - Nêu các phép (có thể không theo thứ tự). - Quan sát. - Số 8. - Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Cá nhân, cả lớp đọc, - Cá nhân đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân đọc. - Đọc 5 phép tính. - Cá nhân đọc. 2. Hoạt động 2: Thực hành. * Mục tiêu: Vận dụng được bảng chia 8 trong giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. - Cho lớp nhận xét. - Nhận xét. Bài 2: (Cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. - Cho lớp nhận xét. - Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Từ một phép nhân có thể viết được hai phép chia tương ứng - Nhận xét. Bài 3: (Cá nhân, cặp đôi, cả lớp). - Gọi HS đọc đề bài. - Đặt câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Kết hợp ghi tóm tắt. 32m ? m Mảnh vải: - Yêu cầu HS suy nghĩ, chia sẻ nhóm đôi và làm bài vào nháp. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Cho lớp nhận xét. Bài giải: Mỗi mảnh vải dài là: 32 : 8 = 4 (mét) Đáp số: 4m - Nhận xét. Bài 4: (Cá nhân, cặp đôi, cả lớp). - Gọi HS đọc đề bài. - Đặt câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Kết hợp ghi tóm tắt. - Yêu cầu HS suy nghĩ, chia sẻ nhóm đôi và làm bài vào nháp. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Cho lớp nhận xét. Bài giải: Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh vải - Nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Cá nhân đọc kết quả. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Cá nhân đọc kết quả. - Nhận xét. - Thực hiện. - Lắng nghe. - Đọc đề bài. - Một tấm vải dài 32m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau. - Hỏi mỗi mảnh dài mấy mét? - Suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi, làm bài. - Một HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Đọc đề bài. - Một tấm vải dài 32m được cắt thành các mảnh, mỗi mảnh dài 8m. - Hỏi cắt được thành mấy mảnh vải? - Suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi, làm bài. - Một HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét. - Lắng nghe. 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Gọi HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8 - Giáo dục HS theo mục tiêu bài học - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà làm VBT và chuẩn bị bài mới. - Thi đọc. - Lắng nghe - Lắng nghe - Làm theo yêu cầu của GV.
Tài liệu đính kèm: