Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

3. Giới thiệu ;

-Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Làm bài 1.

• Bài 1: (cột 1, 3, 4)

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào nháp.

- Gv chốt lại.

• Bài 2:

- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv hỏi:

 + Muốn tìm x ta làm thế nào?

 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Hai Hs lên bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại.

* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.

Bài 3:

- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Một Hs lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại

 

doc 10 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 05 thng 11 năm 2018 
Tiết: 56 Toán
 Luyện tập
	I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
	 - Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
 - Làm các BT: 1(cột 1,2,3),2,3,4,5
	II.:Đồ dng:
 	- SGK, bảng con
	III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số  một chữ số (có nhớ)
 - Gv nhận xét, ..
3. Giới thiệu ;
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1: (cột 1, 3, 4) 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào nháp.
- Gv chốt lại.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Muốn tìm x ta làm thế nào?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. 
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại 
Bài 4:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 Hoạt động học
121 x 4; 117 x 5; 270 x3
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
423 105 241 
x 2 x 8 x 4 
846 840 964 
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+Ta lấy thương nhân với số chia.
a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
 Bi giải
 Số kẹo trong 4 hộp l:
 120 x 4 = 480 (ci kẹo)
 Đáp số : 480 Ci kẹo.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Tính số lít dầu còn lại.
+Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
Bi giải
Số lít dầu trong 3 thng l:
125 x 3 = 375 (l)
Số lít dầu cịn lại l:
375 – 185 = 190 (l)
Đáp số : 190 lít.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hai nhóm thi đua làm bài.
-Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.
-Về xem lại bài ghi nhớ. 
-Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Nhận xét tiết học.
Nội dung cần bổ sung:
..................
Tuần 12 Thứ ba ngày 06 thng 11 năm 2018 
Tiết: 57 Toán
 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ.
	I. Mục tiêu :
	- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Lm cc BT 1,2,3.
	II. Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ .
	* HS: Vở, bảng con
	III. Cc hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Nhận xét tuyên dương.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Gv nêu bài toán.
-GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh họa
- Gv : Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB(dài 6m) dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta làm như thế nào?
-GV ghi bài giải lên bảng.
+Đây là bài toán thuộc dạng ss số lớn gấp mấy lần số bé.
-Cho hs q/s bài toán rồi rút ra qui tắc:
=> Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.
* Hoạt động 2: Làm bài 1. 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này.
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?
- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. (HS K+G)
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì?
+ Muốn s.sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
*Bài 3:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?
+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm.Cả lớp nhận xét. 
4./Tổng kết – dặn dò.
-Về nhà xem lại bài và ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học
Hoạt động học
- 3 Hs lên bảng làm bài.
234 x 2; 160 x 5; 124 x 4
-3 Hs nhắc lại.
-Hs: Đoạn AB dài gấp 3 lần đoan CD.
-Hs: phép tính chia
-Hs giải miệng, cả lớp nhận xét.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số : 3 lần
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
+Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
+Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần).
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
+Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Bài giải
Sốcây cam gấp số cây cau có số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Con lợn nặng 42 kg.
+Con ngỗng nặng 6kg.
+Con lợn nặng mấy lần con ngỗng,
+Ta lấy 42: 6.
- Hs lm bi vo vở.
Nội dung cần bổ sung:
.......................................
Tuần 12 Thứ tư ngày 07 thng 11 năm 2018 
Tiết: 58 Toán
 LUYỆN TẬP
	I.Mục tiêu :
	- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.
 - Lm cc BT 1,2,3,4.
 - GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
	II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở , bảng con
	III. Cc hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Luyện tập.
-Nhận xét tuyên dương.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
ì Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Gv yêu cầu Hs làm vào nháp. Gv gọi 2 Hs đứng lên đọc câu hỏi và trả lời
- Gv nhận xét.
ìBài 2: 
* Hoạt động 2: Làm bài 3. 
 ìBài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết đựơc điều gì?
+ Vậy ta phải đi tìm số kg cà chua của thử ruộng thứ hai trước.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp vào nháp. 1 bạn lên bảng thi đua làm bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
ìBài 4:
- Gv mời Hs đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng.
+Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?
+Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
-Cả lớp làm vào SGK, 5 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
4. Tổng kết – dặn dò.
-Về nhà làm lại bài tập và ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: Bảng chia 8. Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
Trong vườn có 8 cây bưởi và 64 cây cam. Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây bưởi? HS trả lời
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần là: 
 18: 6 =3(lần)
Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:
 35 : 5 = 7 (lần).
-Hs nêu miệng. 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Ta phải biết số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu.
Số kg cà chua thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:
 127 x 3 = 381(kg cà chua)
Số kg cà chua thu hoạch ở hai thửa ruộng là:
 127 + 381 = 508(kg cà hua)
 Đáp số: 508 kg.
-Hs đọc.
+Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
+Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Nội dung cần bổ sung:
.......................................
Tuần 12 Thứ năm ngày 08 thng 11 năm 2018 
Tiết: 58 Toán
 BẢNG CHIA 8 
	I. Mục tiêu :
 	- Bước đầu thuộc bảng chia 8.
	- Vận dụng được trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 8).
 	- Làm các BT: 1(cột 1,2,3); 2(cột 1,2,3); 3; 4.
 	- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
	II. Đồ dng:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở, bảng con
	III. Các hoạt động dạy học:
	PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Luyện tập
- Nhận xét tuyên dương.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 8.
- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 8 được lấy 1 lần bằng 8”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 16 : 8 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 16 : 6 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học thuộc bảng chia 8
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 (HS TB+Y)
Bài 1: (cột 1, 2, 3) 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. Gv nhận xét.
Bài 2: (cột 1, 2, 3)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn nêu miệng.
+ Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể nghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. (HS K+G)
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại kq đúng.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại kq đúng. 
+Q/s 2 bài toán, nêu nhận xét về đđ từng bài toán?
4. Tổng kết – dặn dò.
-Học thuộc bảng chia 8.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
-3 hs đọc bảng nhân 8.
-Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 8 lấy một lần được 8.
-Phép tính: 8 x 1 = 8.
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 8 : 8= 1.
-Hs đọc phép chia.
-Có 16 chấm tròn.
-Có 2 tấm bìa.
-Phép tính : 16 : 8 = 2
-Bằng 2.
-Hs đọc lại.
-Hs đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng.
-Hs thi đua học thuộc lòng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau..
+Mỗi mảnh vài dài bao nhiêu mét?.
Đáp số : 4 mét vải.
Đáp số : 4 mảnh
+bài 3: chia thành phần bằng nhau.
+bài 4: chia theo nhóm.
Nội dung cần bổ sung:
..........................................
Tuần 12 Thứ sáu ngày 09 thng 11 năm 2018 
Tiết: 60 Toán 
 LUYỆN TẬP.
	I. Mục tiêu :
 	- Thuộc bảng chia 8.
 	-Vận dụng phép chia 8 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 8).
 	- Làm các BT: 1( cột 1,2,3), 2( cột 1,2,3), 3,4.
 	- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
	II. Đồ dng: 	* GV: Bảng phụ, phấn màu .	* HS: Vở, bảng con.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Bảng chia 8.
-Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. 
Bài 1: (cột 1, 2, 3)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào Vở.
 + Phần b: như câu a.
Bài 2: (cột 1, 2, 3)
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 8 Hs lên bảng làm. Gv chốt lại kq đúng.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. 
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
+ Người đó làm gì với số thỏ còn lại?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
*Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).
- Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào Vở. GV chốt lại.
Hoạt động học
-Ba em đọc bảng chia 8.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
+Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nêu miệng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Có 42 con thỏ.
+Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ..
+Nhóm đều vào 8 chuồng.
+Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ.
.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Có tất cả 16 ô vuông.
+Ta lấy 16 : 8 = 2 . 
-Hs đánh dấu và tô màu vào hình.
Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)
Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông).
4.Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài và ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. Nhận xét tiết học.
Nội dung cần bổ sung:
..........................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc