Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14

I- Mục tiêu:

1) KT:

- HS học thuộc bảng chia 9.

- Vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.

- Tìm của 1 số.

2) KN: Rèn tính và giải toán nhanh, chính xác.

3) TĐ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.

II- Chuẩn bị:

 GV: bảng phụ, hình số ô vuông.

 HS: vở bài tập, bảng con, bảng Đ/ S, bút chì màu.

III- Các hoạt động:

1) Ổn định: (1) hát

2) Bài cũ: (4) Bảng chia 9

- HS sửa bài, nhận xét.

- Hỏi củng cố bảng chia 9.

- Nhận xét.

 

doc 11 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1537Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 14	
 TOÁN 
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
KT: 
- HS học thuộc bảng chia 9.
- Vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.
- Tìm của 1 số.
KN: Rèn tính và giải toán nhanh, chính xác.
TĐ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II- Chuẩn bị:
 GV: bảng phụ, hình số ô vuông.
 HS: vở bài tập, bảng con, bảng Đ/ S, bút chì màu.
III- Các hoạt động:
Ổn định: (1’) hát
Bài cũ: (4’) Bảng chia 9
- HS sửa bài, nhận xét.
- Hỏi củng cố bảng chia 9.
- Nhận xét.
Bài mới: (25’) Luyện tập
- Giới thiệu bài – ghi tựa.
* HĐ 1: Luyện tập – Thực hành
 - Mục tiêu: Củng cố bảng nhân & chia 9. Tìm thương, số bị chia, số chia.
 - Phương pháp: hỏi đáp, thi đua, giảng giải.
 Bài 1:
 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu.
 - GV nhận xét.
 Bài 2: Điền số
 - Hỏi: cách tìm số bị chia, số chia, thương.
* HĐ 2: Giải toán có lời văn
 - Mục tiêu: Vận dụng giải bài toán có phép chia 9.
 - Phương pháp: đàm thoaị, thực hành, thảo luận.
Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho ta biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán giải bằng mấy phép tính?
Củng cố: (4’)
- Trò chơi: tô màu.
+ Mỗi đội cử 2 đại diện thi đua giải, tô màu đúng và nhanh bài 4.
+ Đếm số ô vuông trong mỗi hình, tìm số ô vuông và tô màu.
 - Nhận xét.
- 1 HS nêu: tính nhẩm.
- HS thi đua đọc nối tiếp phép tính dựa vào bảng nhân và bảng chia 9.
9 ´ 2 = 18 9 ´ 3 = 27 9 ´ 4 = 36
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4
- Nhận xét.
- HS nêu cách thực hiện và giải vào vở.
Sửa bài bằng hình thức Đ, S
2, 9, 36, 4, 81, 9.
- 1 HS đọc đề.
- Thảo luận nhóm đôi, trình bày bài giải. Nhận xét phép tính trong bảng con.
- Giải bằng 2 phép tính.
Giải
 Số bộ bàn ghế mới nhận được:
 54 : 9 = 6 (bộ bàn ghế)
Số bộ bàn ghế nhà trường sẽ nhận tiếp:
 54 – 6 = 48 (bộ bàn ghế)
Đáp số: 48 bộ bàn ghế.
- HS thi đua 2 đội tính và tô màu.
 9 : 9 = 1 (ô vuông)
 27 : 9 = 3 (ô vuông)
- Tô màu vào 1 ô vuông và 3 ô vuông.
Bảng phụ
Vở BT
Bảng Đ, S
Vở BT
Bảng con
Hình có ô vuông
Bút chì màu
Dặn dò: (1’)
- Làm hoàn chỉnh bài.
- Chuẩn bị bài “ Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số”.
Kế hoạch bài dạy tuần 14	
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
KT: 
- HS biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. (chia hết và chia có dư)
- Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
KN: Rèn tính và giải toán nhanh, chính xác.
TĐ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II- Chuẩn bị:
 GV: bảng phụ, băng giấy.
 HS: vở bài tập, bảng Đ/ S, bảng con.
III- Các hoạt động:
Ổn định: (1’) hát
Bài cũ: (4’) Luyện tập
- HS sửa bài, nhận xét.
- Củng cố bảng chia 9.
- Nhận xét.
Bài mới: (25’) Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
* HĐ 1: Thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
 - Mục tiêu: HS biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư)
 - Phương pháp: hỏi đáp, thực hành, giảng giải.
 - GV nêu phép chia 72 : 3 và yêu cầu HS đặt tính và tính.
 + Hỏi: Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0.
Vậy, phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia gì?
 - GV nêu phép chia 65 : 2
 + Yêu cầu HS đặt tính và tính.
 + Giới thiệu về phép chia có dư.
" Giới thiệu bài – Ghi tựa.
* HĐ 2: Luyện tập – Thực hành
 - Mục tiêu: HS củng cố tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và tính, giải toán về phép chia.
 - Phương pháp: đàm thoại, thực hành, thảo luận, động não.
 Bài 1: Tính
 - Gọi 1 HS nêu cách tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
 - Sửa bài, nhận xét.
 Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
Hỏi: cách tìm của 1 số.
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Hướng dẫn HS giải.
 - Sửa bài, nhận xét.
Củng cố: (4’)
- Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
+ Mỗi đội cử 2 đại diện thi đua tính nhanh, đúng các phép chia 73 : 6; 68 : 2.
 - Nhận xét.
- HS đặt tính, nêu cách thực hiện phép chia.
 72 3
 6 24
 12 72 : 3 = 24
 12 * Phép chia hết
 0
- HS đặt tính và tính. Nêu cách thực hiện phép chia.
 65 2
 6 32
 05 65 : 2= 32
 4 (dư 1)
 1 * Phép chia có dư
- HS đặt tính, nêu cách tính và tính vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét Đ, S.
- HS nêu yêu cầu, trao đổi, trả lời, giải vở.
Giải
Số trang truyện bạn Hiền đã đọc được:
75 : 5 = 15 (trang)
Đáp số: 15 trang.
- Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày bài giải. Nhận xét.
Giải
 Ta có: 58 : 5 = 11 (dư 3)
Như vậy có thể rót được nhiều nhất vào 11 can và còn thừa 3 lít nước mắm. 
Đáp số: 11 can, thừa 3 lít nước mắm.
- Hai đội, mỗi đội 2 HS tính thi đua phép chia.
- Sửa bài, nhận xét.
Bảng lớp
Bảng con
Vở BT
Bảng Đ, S
Băng giấy
Vở BT
Bảng phụ
Bảng phụ
Dặn dò: (1’)
- Làm bài 4 hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài “ Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo)”.
Kế hoạch bài dạy tuần 14	
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
KT: 
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tam giác có 1 góc vuông.
KN: Kỹ năng giải toán nhanh.
TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II- Chuẩn bị:
 GV: sgk.
 HS: vở bài tập, bảng con, bảng Đ/S, bảng A, B, C, D.
III- Các hoạt động:
Ổn định: (1’) hát
Bài cũ: (5’) Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV mời 1 số HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Tính
	54 3	89 2
	90 2	79 7
® HS tính, nêu cách tính.
Bài 2: Số phút của giờ là:
	60 : 5 = 12 (phút)
	Đáp số: 12 phút.
 - GV chấm 1 số vở.
 - Nhận xét chung.
Bài mới: (23’) Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tt)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
ĐDDH
* HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4
 - Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).
 - Phương pháp: giảng giải, thực hành.
 - GV ghi phép chia lên bảng, yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
 78 4
 38 19
 2
- Yêu cầu 2 – 4 HS nêu lại cách tính.
* HĐ 2: Thực hành
 - Mục tiêu: Giúp HS củng cố về giải toán, vẽ hình tam giác có 1 góc vuông, cách xem giờ.
 - Phương pháp: thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu
 - GV ghi bảng
97 2 88 3 93 6 87 7
 - Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
85 : 2 99 : 4 87 : 5 77: 3
 - Nhận xét.
Bài 3: Bài toán
 - Yêu cầu tóm tắt, rồi giải.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Gợi ý HS cách làm.
 + Thực hiện phép chia 34 : 6 = 5 (dư 4)
 Số tổ có 6 HS là 5 tổ, còn 4 HS nữa cần thêm 1 tổ. Vậy, số tổ cần phải có ít nhất là:
5 + 1 = 6 (tổ)
Bài 4: Vẽ tam giác có 1 góc vuông.
 - Lưu ý: HS vẽ chính xác, đẹp.
Củng cố:
- GV đưa đồng hồ.
- Chấm 1 số vở – Nhận xét.
- Thực hiện từng bước chia.
+ 7 chia 4 được 1, viết 1.
 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
 + Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9, viết 9.
 9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
- Nêu kết quả.
- HS làm bài tập.
- Tính.
- Thực hiện bảng con.
- HS lên bảng làm – Nêu cách tính.
- Làm vở bài tập.
- 4 HS sửa bài.
- Nhận xét bảng Đ, S.
- 1 HS đọc, phân tích đề toán.
 +- Lớp 3A có 34 HS.
 + Chia thành các tổ, mỗi tổ không quá 6 HS.
- Có ít nhất bao nhiêu tổ?
- HS làm vở bài tập.
- HS thi đua.
- Nhìn đồng hồ nêu đáp án đúng.
Ĩ 6h 20’
Vở bài tập
Bảng con
Vở bài tập
Bảng Đ, S
Vở bài tập
Bang A, B, C, D
Dặn dò: (1’)
- Làm hoàn chỉnh bài 1; 5.
- Xem trước bài “Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số”.
Kế hoạch bài dạy tuần 14	
TOÁN
 LUYỆN TẬP (gam)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố cách so sánh các khối lượng.
 - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.
 - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Một cân đồng hồ.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
Khởi động: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’) gam
- Gam là đơn vị đo khối lượng, gam viết tắt thế nào?
- Hãy nêu sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- GV nhận xét.
Bài mới: (25’)
- Giới thiệu bài.
* HĐ 1: Luyện tập.
 - Mục tiêu: Củng cố cách so sánh các khối lượng, giải các bài toán có lới văn.
Bài 1: Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu bài.
 - Cho HS làm câu 1, GV thống nhất kết quả.
 - Cho HS nêu cách làm câu số 2.
 - Cho HS tự làm các phần còn lại.
 - Sửa bài.
Bài 2:
 Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Gọi vài em nêu cách giải.
 - Hướng dẫn HS sửa bài.
 - GV chốt: Khi giải toán có lời văn em cần đọc kỹ bài toán nêu cách làm viết lời giải.
Bài 3:
 Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 Cho HS suy nghĩ nêu cách giải.
+ Muốn tìm quả bóng to nặng bao nhiêu gam ta phải tìm gì trước?
 GV hỏi: Trước khi tìm số gam của quả bóng to ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hướng dẫn sửa bài.
- GV chốt: Khi làm toán nếu các đơn vị đo khối lượng không giống nhau, các em phải đổi cùng đơn vị đo rồi mới thực hiện phép tính.
* HĐ 2: Thực hành cân
 - Mục tiêu: Biết sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng 1 số đồ vật.
 - Tiến hành:
+ Cho 2 HS thực hành cân.
+ Cho HS so sánh xem vật nào nhẹ hơn.
Củng cố – Dặn dò: (5’)
- Về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
“g”
1000g = 1kg
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu.
- HS tự làm, nhận xét
585g > 558g
- Thực hiện phép cộng các số đo khối lượng ở vế trái rồi so sánh.
- Cả lớp làm bài (1 bạn lên bảng lớp)
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Cả lớp tự sửa bài.
- 1 HS đọc bài 2.
 + Tính xem 4 gói bánh nặng bao nhiêu gam.
+ Tính xem bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS sửa bài.
Giải
Số gam bánh bác Toàn đã mua:
150 ´ 4 = 600 (gam)
 Số gam kẹo và bánh đã mua:
600 + 166 = 766 (gam)
Đáp số: 766 gam
- 1 HS đọc bài 3 trang 75.
- HS trả lời.
- Hỏi quả bóng to nặng bao nhiêu gam.
- Tìm 10 quả bóng nhỏ nặng bao nhiêu gam.
- Phải đổi 1kg = 1000g rồi mới làm phép trừ.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS sửa bài.
+ 1 HS cân hộp bút ghi kết quả.
+ 1 HS cân hộp đồ dùng học toán.
Cả lớp theo dõi ghi kết quả
Bảng phụ
Bảng Đ, S
Bảng Đ, S
Cân thực hành
Hộp bút
Đồ dùng học toán
Kế hoạch bài dạy tuần 14	
TOÁN
BẢNG CHIA 9
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Lập bảng chia 9.
 - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành.
 - Rèn tính cẩn thận, tính toán nhanh chính xác.
II- Đồ dùng dạy học:
 - 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
Khởi động: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
Bài mới: (25’)
- Giới thiệu bài.
* HĐ 1:
 - Mục tiêu: Giới thiệu phép chia 9.
 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
Hỏi: 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? Vì sao em biết?
 - Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
Hỏi: có mấy tấm bìa? Vì sao em biết?
 - Cho HS nhận xét.
 - Chốt: Từ phép nhân 9 là 9 ´ 3 = 27 ta có phép chia là 27 : 9 = 3. Vậy có 1 phép nhân 9 thì có phép chia cho 9.
* HĐ 2:
 - Mục tiêu: Giúp HS lập bảng chia 9.
 - Từ kết quả của phép nhân ta tìm được phép chia tương ứng.
Từ 9 ´ 1 = 9 ta có 9 : 9 = 1
 9 ´ 2 = 18 18 : 9 = 2
 - GV ghi dãy tính lên bảng để thành lập bảng chia 9.
 - Chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm làm 2 dòng.
 - GV ghi kết quả.
 - Gọi HS đọc lại bảng chia 9.
 - Hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 9.
" Chốt.
* HĐ 3: Luyện tập.
 - Mục tiêu: HS làm được các bài tập với phép chia 9.
Bài 1: Tính nhẩm.
 + Bài tập yêu cầu gì?
 + Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
 + Sửa bài.
" GV: để điền số đúng các em cần thuộc bảng chia 9.
Bài 2:
 + Gọi HS xác định yêu cầu.
 + Cho HS làm bài.
 + Sửa bài, nhận xét.
" Chốt: Dựa vào bảng nhân 9 tìm kết quả phép nhân rồi suy ra kết quả 2 phép chia tương ứng.
Bài 3: Vận dụng bảng chia 9 vào giải toán.
 + Gọi HS đọc đề bài.
 + Yêu cầu HS tự làm bài.
 + GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
 + Nhận xét.
Bài 4: Giải toán.
 + Gọi HS đọc đề, suy nghĩ rồi tự làm.
 + Cho HS sửa bài.
 + Nhận xét.
" Chốt: Muốn giải toán, em cần đọc kỹ đề, suy nghĩ cách giải, viết lời giải.
Củng cố – Dặn dò: (5’)
- Cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” để củng cố bảng chia 9.
- Nhận xét tuyên dương.
- Về nhà học thuộc bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
- Có 27 chấm tròn
vì 9 ´ 3 = 27.
- Có 3 tấm bìa
vì 27 : 9 = 3.
- HS nhận xét từ 9 ´ 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Chia 4 nhóm, thảo luận, đại diện nhóm đọc kết quả.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu: điền số.
- HS làm bài.
HS điền kết quả từng phép tính.
- Nhận xét.
- 1 HS nêu: tính nhẩm.
- 4 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- Cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1 HS nhận xét.
- Cả lớp sửa bài:
Số lít dầu mỗi can có là:
27 : 9 = 3 (lít)
 Đáp số: 3 lít
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Cho HS sửa bài:
Số can dầu có là:
 27 : 9 = 3 (can)
 Đáp số: 3 can.
- Chia HS làm 2 nhóm.
- HS 2 nhóm lần lượt lên bảng điền vào kết quả bảng chia 9.
Nhóm nào nhanh, đúng " nhóm đó thắng.
Bộ đồ dùng dạy học toán
Bảng phụ viết bảng chia 9
Bảng phụ
Vở bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc