-3 HS đọc bảng nhân 9
-3 HS nhắc lại
- HS làm bảng con :
744g > 474g 305g <>
400g + 8g < 480g;="" 450g="">< 500g="" -="">
- 2 HS đọc bài toán
- HS trả lời .
Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ?
-HS thực hiện:
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 gam
- HS theo dõi
- HS thực hiện:
Bài giải
1kg = 1000g
số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
Tuần: 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Tiết: 66 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II/ CHUẨN BỊ : - Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg. II/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ: 2 . Bài mới a,Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh - Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập rồi tự làm bài vào bảng con. Bài 2 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi điều gì ? -Yêu cầu HS tự giải vào vở - GV nhận xét,chữa bài Bài 3 : - GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g + Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam . + Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV nhận xét Bài 4 : GV tổ chức dưới dạng trò chơi: + Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán + GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem vật nào nhẹ hơn . 3 . Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS -3 HS đọc bảng nhân 9 -3 HS nhắc lại - HS làm bảng con : 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g - 2 HS đọc bài toán - HS trả lời . Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ? -HS thực hiện: Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là 130 x 4 = 520g Cả kẹo và bánh cân nặng là. 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 gam - HS theo dõi - HS thực hiện: Bài giải 1kg = 1000g số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đ/S: 200(g) - 2 nhóm HS lên thi đua cân rồi ghi lại kết quả (hai vật) . So sánh khối lượng hai vật . - Các nhóm khác kiểm tra , nhận xét - HS lắng nghe Nội dung cần bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 14 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Tiết: 67 TOÁN BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU : - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9 - HS làm được các bài tập: BT1( cột 1,2,3 );BT 2 ( cột 1,2,3 ); BT3,4. - GDHS tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng nhân 9 - GV nhận xét – tuyên dương 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn lập bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? GV ghi : 9 : 9 = 1 - GV cho HS quan sát và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 -Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? -Vậy các em vận dụng kết luận vừ nêu tự lập bảng chia 9. - Gọi đại diện nhóm nêu - Cho HS đọc lại c.Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu miệng kết quả Bài 2 : Tính nhẩm - GV giúp các em củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia) Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở - Gọi 1 em lên bảng chữa bài - GV nhận xét,chốt lại Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu đề bài -Yêu cầu HS tự giải vào vở - Gọi HS đọc bài giải - GV nhận xét,chữa bài 3 . Củng cố - Dặn dò : -Về nhà học thuộc bảng chia 9 và làm bài tập - Nhận xét giờ học. - 5 HS đọc thuộc bảng nhân 9 - 3 HS nhắc lại 9 lấy 1 lần được 9 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia . - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 . - Đại diện các nhóm nêu kết quả - HS đọc xuôi , ngược bảng chia 9 -HS lần lượt dựa vào các bảng chia 9 đã học để nêu kết quả bài 1 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 - HS lần lượt đứng nêu miệng kết quả bài 2 : 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 .. - 2HS đọc đề bài toán . Có 45 kg gạo , chia đều vào 9 túi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? - HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bài: Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 (kg) gạo - HS đọc yêu cầu của bài toán . - HS làm bài - HS đọc bài giải: Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 (túi) gạo. - HS lắng nghe về nhà thực hiện Nội dung cần bổ sung: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 14 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Tiết: 68 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán( có một phép chia). - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Bảng vẽ nội dung BT4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - GV nhận xét – tuyên dương 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 . Tính nhẩm. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng điền kết quả - GV nhận xét . - Bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3 : HS đọc đề- phân tích bài toán: -Bài cho ta biết những gì ? - Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở - Gọi 1 em lên bảng chữa bài - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4 : - Để tìm 1 / 9 số ô vuông trong mỗi hình ta làm như thế nào ? - GV gợi ý HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét tuyên dương HS 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS - 3 HS đọc bảng chia 9 làm bài tập về nhà - HS nhắc lại - HS lần lượt nêu miệng kết quả . - 2 HS đọc yêu cầu bài 2 . - 3 HS lên bảng điền -Cả lớp làm vở nháp . - HS trả lời - 2 HS đọc bài toán - Cty dự định xây 36 ngôi nhà , đến nay đã thực hiện được số nhà đó - Cty còn - phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ? - HS làm vở: Bài giải Số ngôi nhà đã xây là: 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm và tìm được : + Đếm số ô vuông của hình (18ô) + Tìm số đó (18:9 = 2 ôvuông) - HS đọc kết quả - HS lắng nghe ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 14 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Tiết: 69 TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( Chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - HS làm được các bài tập: BT1 ( Cột 1, 2, 3); BT 2,3. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con (HS) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV nhận xét – tuyên dương. 3 . Bài mới a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động 1: Hướng dẫn chia * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 a) 72 : 3 = ? 7 chia 3 được 2 viết 2. 2 nhân 6 bằng 6; 7trừ 6 bằng 1. Hạ 2, được 12;12 chia 3 được 4 viết 4 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0 72 : 3 = 24 b) 65 : 2 = ? * 6 Chia 2 được 3 viết 3 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 . * Hạ 5; 5 chia cho 2 được 2, vuết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1. 65 : 2 = 32 (dư 1) c.Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - Bài 1 củng cố cho ta gì ? Bài 2 + Bài cho ta biết gì ? + Bài yêu cầu ta tìm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở - GV chữa bài Bài 3 -Hướng dẫn HS cách thực hiện -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV chữa bài 3 . Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS -5 HS đọc thuộc bảng chia 9. - 3 HS nhắc lại - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính HS nêu cách tính: Theo thứ tự từ trái sang phải - HS nêu lại cách tính - HS cả lớp sử dụng bảng con để làm -HS trả lời: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số -HS trả lời -HS thực hiện: Bài giải Số phút của 1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 phút Đáp số: 12 phút - HS chú ý - HS làm bài vào vở: Bài giải Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m - HS chú ý Nội dung cần bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 14 Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018 Tiết: 70 TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - HS làm được các bài tập: 1, 2, 4. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Kiểm tra -GV nhận xét – tuyên dương 3.Bài mới a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 78 : 4 = ? 7 chia 4 được 1 viết 1. 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 78 : 4 = 19 (dư 2 ) Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -GV nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài + Bài cho ta biết gì ? + Bài bắt ta tìm gì ? -Yêu cầu 2 HS lên bảng giải -Lớp làm nháp -GV chữa bài Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC xếp hình 4 . Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học ,dặn dò HS -5 HS đọc thuộc bảng chia 9. - 3 HS nhắc lại - HS dặt tính rồi thực hiện phép tính - HS chú ý - HS cả lớp sử dụng bảng con - Lắng nghe - 2HS đọc đề bài toán . - HS trả lời - HS trả lời - 2 HS lên bảng giải: Bài giải: Thực hiện phép chia, ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) Đáp số: 17 cái bàn. - HS thi đua chơi ( 2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm HS) -HS chú ý Nội dung cần bổ sung: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: