1.Khởi động : Hát bài hát .
2.Kiểm tra bài cũ:Khối lớp 3 có 166 học sinh, xếp thành 9 hàng.Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng như thế và còn lại có bao nhiêu học sinh ?
3. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Tiết hôm nay giúp các em biết cách sử dụng bảng nhân
Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần .
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại,thực hành)
_ Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng.
_ Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
_ Giới thiệu : Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN :15 BÀI: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN Ngày thực hiện : I.Mục tiêu: _ Giúp học sinh : Biết cách sử dụng bảng nhân. _ Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần ‘ II.Chuẩn bị: Giáo viên:_Vở, bảng nhân như trong SGK. Học sinh:_Bảng con, vở III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 5’ 10’ 20’ 1.Khởi động : Hát bài hát . 2.Kiểm tra bài cũ:Khối lớp 3 có 166 học sinh, xếp thành 9 hàng.Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng như thế và còn lại có bao nhiêu học sinh ? 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Tiết hôm nay giúp các em biết cách sử dụng bảng nhân Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần . Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại,thực hành) _ Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng. _ Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. _ Giới thiệu : Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. _ Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. _ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 trong bảng. _ Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học? _ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy. _Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2, hàng cuối cùng là bảng nhân 10. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) _Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 × 4: + Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên); Đặt trước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. _ Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của một số cặp số khác. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành (Phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành) +Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài 2 _Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. +Bài 2 : _Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Ví dụ : Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4. _Tìm 4 trong cột đầu tiên, dóng theo đúng hàng có số 4 vừa tìm được để tìm tích là 8, sua đó dóng thẳng theo cột có 8 lên hàng đầu tiên của bảng nhân, thấy số 2. Vậy 2 chính là thừa số cần tìm. +Bài 3:Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Hãy nêu dạng của bài toán. Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. Bảng có 11 hàng và 11 cột. Đọc các số: 1, 2, 3, , 10. Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10, , 20. -Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. -Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3. Thực hành tìm tích của 3 và 4:Một số học sinh lên tìm trước lớp. Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống. 4 học sinh lần lượt trả lời. -1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. -Học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Học sinh sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Ví dụ : Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4. _Tìm 4 trong cột đầu tiên, dóng theo đúng hàng có số 4 vừa tìm được để tìm tích là 8, sua đó dóng thẳng theo cột có 8 lên hàng đầu tiên của bảng nhân, thấy số 2. Vậy 2 chính là thừa số cần tìm. - 1 học sinh đọc đề bài. _Trong Hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 8 huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương? -Bài toán giải bằng hai phép tính. 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số huy chương bạc là: 8 × 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 24 huy chương. Bảng nhân 4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : _ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. _ Chuẩn bị bài: Giới thiệu bảng chia * Các ghi nhận lưu ý : ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: