I.Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. Áp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị biểu thức.Bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, Sgk.
2. Học sinh : Bảng con, vở .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN : 16 BÀI: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC Ngày thực hiện : 21/ 12 2005 I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. Áp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài toán có liên quan. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị biểu thức.Bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, Sgk. 2. Học sinh : Bảng con, vở . III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 5’ 5’ 20’ 1. Ổn định: Hát bài hát . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài:Tiết này các em sẽ thực hiện tính giá trị của một biểu thức. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích, giảng giải) _Viết lên bảng 60 + 20 – 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này. _Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính: 60 + 20 – 5. _ Nêu: Cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của các biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ, người ta quy ước: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. _Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75. Hoạt động 2: Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích, giảng giải) _ Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và yêu cầu Học sinh đọc biểu thức này. _ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, biết tính tương tự như biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia. _ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. _ Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7 bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. Giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5 là 35. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. (Phương pháp thực hành luyện tập) + Bài 1:Bài tập yêu cầu gì? _ Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3. _ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm của mình. _ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài. + Bài 2:Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập 1. + Bài 3:Bài yêu cầu chúng ta làm gì? _Viết lên bảng 55 : 5 x 3 32 hỏi: Làm thế nào để so sánh được 55 : 5 x 3 với 32. _ Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3. _ So sánh 33 với 32? _ Vậy giá trị biểu thức 55 : 5 x 3 như thế nào so với 32. _ Điền dấu gì vào chỗ chấm? _ Yêu cầu 2 học sinh vừa lên bảng giải thích cách làm của mình. + Bài 4:Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _ Bài toán yêu cầu ta tìm gì? _ Làm thế nào để tính được cân nặng của 2 gói mì và 1 hộp sữa? _ Ta đã biết cân nặng của cái gì? _ Vậy con phải đi tìm gì trước? _ Yêu cầu học sinh làm bài. _Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. _ Học sinh đọc biểu thức. _ Học sinh tính giá trị của biểu thức. _ Học sinh nhắc lại quy tắc. _ Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 60 + 20 – 5. _ Học sinh đọc biểu thức. _ Học sinh tính giá trị của biểu thức. _ Học sinh nhắc lại quy tắc. _Học sinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 49 : 7 x 5. _ Bài tập yêu cầu tính giá trị của các biểu thức. _ 1 học sinh lên bảng thực hiện. _ Học sinh nhắc lại cách làm. _ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. _ Bài toán yêu cầu chúng ta điền dấu “>; <; =” vào chỗ chấm. _ Học sinh trả lời. _Học sinh tính ra nháp. _ 33 lớn hơn 32. _ Lớn hơn. _ Điền dấu lớn hơn (>). _ 2 học sinh lên bảng làm bài, _Học sinh cả lớp làm bài vào vở. _ 1 học sinh đọc đề bài. _ Tìm cân nặng của 2 gói mì và 1 hộp sữa. _ Lấy cân nặng của 2 gói mì cộng với cân nặng của 1 hộp sữa. _ Biết cân nặng của 1 gói mì ø, của 1 hộp sữa. _ Tìm cân nặng của 2 gói mì. 4. Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò :_Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. _ Chuẩn bị bài: Tính giá trị của biểu thức ( t t ) * Các ghi nhận, lưu ý : ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: