Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Bài: Luyện tập 2

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Bài: Luyện tập 2

I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Giúp HS:

 1/Kĩ năng : Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.

 _Củng cố về thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số và giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.

 2/Thái độ : Ham thích và rèn tính cẩn thận

II-CHUẨN BỊ :

 1/Giáo viên : SGK , Bảng phụ

 2/Học sinh : SGK ,

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 2176Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Bài: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 MÔN: TOÁN TUẦN: 21
 BÀI : LUYỆN TẬP
 Ngày thực hiện: 
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp HS:
 1/Kĩ năng : Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
 _Củng cố về thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số và giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.
 2/Thái độ : Ham thích và rèn tính cẩn thận 
II-CHUẨN BỊ : 
 1/Giáo viên : SGK , Bảng phụ 
 2/Học sinh : SGK , 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
ĐDDH
 2’
 3’
 30’
 5’
 1/Khởi động : 2 ‘ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập 
 _GV nhận xét.
 3/Bài mới:
 *Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn , tròn trăm có đến bốn chữ số . Sau đó chúng ta cùng luyện tập về phép trừ các số có đến bốn chữ số , giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính 
*Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện trừ
nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm
 +Bài 1: 
 +GV viết lên bảng phép trừ
 8000 - 5000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm.
 _Cho HS tự nêu cách trừ nhẩm
 _GV giới thiệu cách trừ nhẩm như SGK
 (8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn, 
 +Vậy: 8000 – 5000 = 3000). 
_Cho HS nêu lại cách trừ nhẩm.
-Cho HS tự làm bài tiếp rồi chữa bài.
-GV viết lên bảng phép trừ
 5700 - 200 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. 
 _Cho HS nêu cách trừ nhẩm như :
 5700 - 200 là 57 trăm -2 trăm = 55 trăm,
 +Vậy 5700 – 200 = 5500.
-Nên cho HS tự lựa chọn cách tính thích hợp trong các cách nhẩm như trên rồi theo đó mà làm tiếp các bài trừ nhẩm và chữa bài.
 +Bài 2:
 _Yêu cầu HS tự làm vào vở
 -GV nhận xét
 +Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài
-Gọi 2HS lên bảng giải mỗi bạn giải 1 cách
-GV nhận xét
4/Củng cố :_Nhận xét tiết học 
5/Dặn dò: _Bài nhà : làm bài tập luyện tập thêm 
 _Chuẩn bị bài: luyện tập chung
_1 HS lên bảng sửa bài 
_ HS nhận xét và sửa vào vở. 
-HS tính nhẩm.
-HS nêu lại cách trừ nhẩm.
-HS làm bài a vào vở và sửa bài
9000-7000= 2000 5000-1000=4000
3000-2000=1000 6000-5000=1 000
8000-8000=0 10 000-2000=8000
-HS tính nhẩm và tự chọn cách thích hợp.
-HS làm bài b vào vở và sửa bài
4600-400=4200 7200-3000=4200
8500-500=8000 5600-2000=3400
9900-300=9600 3800-3000=800
6800-700=6100 7400-400=7000
-1HS làm bài bảng, HS khác làm vào vở và sửa bài
 6480 7555 9600 
- 4572 - 6648 - 588
 1908 0907 8012
- Một quầy bán thực phẩm có 3650 kg cá, buổi sáng bán được 1800kg cá,buổi chiều bán được 1150kg cá. Hỏi quầy đó còn bao nhiêu kg cá?
-2HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 *Cách 1 
 Giải
 Số kg cá quầy đó bán được là:
 1800 + 1150 = 2950(kg)
 Số kg cá còn lại là:
 3650 – 2950 = 700(kg)
 Đáp số: 700 kg.
 *Cách 2
 Số kg cá còn lại sau khi bán buổi sáng:
 3650 – 1800 = 1850(kg)
 Số kg cá còn lại là:
 1850 – 1150 =700 (kg)
 Đáp số: 700 kg
 +Các ghi nhận cần lưu ý:
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 103 TOAN.doc