Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23 - Bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23 - Bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 1/Kiến thức : Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số .Trường hợp chia hết .

 2/Kĩ năng: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

 3/Thái độ : rèn tính cẩn thận

 II-CHUẨN BỊ :

 1/Giáo viên : SGK , Bảng phụ ,

 2/Học sinh : VBT , SGK , bảng con

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1/Khởi động : 2 hát bài hát

 2/Kiểm tra bài cũ : GV cho hs làm bảng con bài 1324 x 2 , 1719 x 4

1 HS nhắc lại cách đặt tính _GV nhận xét.

 

doc 8 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 18513Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23 - Bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN TUẦN 23
 BÀI: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 NGÀY THỰC HIỆN : 
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1/Kiến thức : Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số .Trường hợp chia hết .
 2/Kĩ năng: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.	
 3/Thái độ : rèn tính cẩn thận 
 II-CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : SGK , Bảng phụ , 
 2/Học sinh : VBT , SGK , bảng con 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1/Khởi động : 2’ hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : GV cho hs làm bảng con bài 1324 x 2 , 1719 x 4 
1 HS nhắc lại cách đặt tính _GV nhận xét.
 3/Bài mới 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA T 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
ĐDDH
 10’
 10’
 20’
 *Giới thiệu :
 _Bàihọchôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có1 chữ số 
a/Hoạt động1: HD thực hiện phép chia 6369 : 3
 -GV viết lên bảng phép chia 6369 : 3 = ? 
 -và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-GVđặt câu hỏi HD HS thực hiện chia như sau:
-Ta bắt đầu chia hàng nào của số bị chia?
-6 chia3 được mấy?
-GV mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này.
-Tatiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
-Bạn nào có thể thực hiện lần chia này?
-Tatiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
-GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 3.
-Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia?
-GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 4.
-Trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123 là phép chia hết.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b/ Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4
-GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia 6369 : 3.
GV lưu ý HS thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia: 12 chia 4 được 3. Sau đó thực hiện các bước chia như phần trên.
-Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia.
-GVyêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
 b/Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành:
 +Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
 +Bài 2:
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán rồi giải bài toán.
-GV nhận xét, cho điểm HS.
+Bài 3:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- x là gì trong các phép tính của bài?
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.
6369 3
03 2123
 06
 09
 0
-Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia.
-6 chia 3 được 2.
-HS lên bảng viết vào vị trí của thương. Sau đó HS tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
-Lấy hàng trăm để chia.
-1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 3, 3 chia 3 được 1, 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
-Lấy hàng chục để chia.
-1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 6, 6 chia 3 được 2, 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
- Thực hiện chia hàng đơn vị.
-1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 9, 9 chia 3 được 3, 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
-Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng thực hiện phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. HS cả lớp thực hiện vào vở nháp.
-Thực hiện phép chia.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT
-3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-Người ta đổ đều 1696l dầu vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vàoVBT.
 Tóm tắt:
 8 thùng : 1696l
 1 thùng :  l ?
 Giải
 Số lít dầu có trong một thùng là:
 1696 : 8 = 212(l) 
 Đáp số: 212 lít
-Tìm x
- x là thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
a/ X x 4 =2048 b/ 5 x X =3055
 X = 2048 : 4 X = 3055 : 5
 X = 512 X = 611
 4/Củng cố : Gv cho hs thi đua tổ bằng cách thực hiện phép tính nhanh phép tính chai số có 4 chữ số với số có 1 chữ số , tổ nào làm nhanh nhất gv khen thưởng .-GV nhận xét tiết học.
 5/Dặn dò: - Bài nhà : Làm bài tập luyện tập thêm .
 -Chuẩn bị bài : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tt).
 +Các ghi nhận - lưu ý:
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 23 
MÔN: TOÁN 
TIẾT 114 
BÀI: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT )
NGÀY DẠY : .
–{—
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số.
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-VBT , SGK , SGV, Bảng phụ , bảng lớp , bảng con , vở nháp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA T 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
ĐDDH
1’
3’
1. Oån định lớp: hát
2. Bài cũ:
GV cho hs làm trong bảng con 1696 : 2 , 3005 : 5 
1 hs nhắc lại cách đặt tính 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a/ Hướng dẫn thực hiện phép chia 9365 : 3
-GV viết lên bảng phép chia 9365 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện chia như sau:
-Ta bắt đầu chia hàng nào của số bị chia?
-9 chia3 được mấy?
-GV mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này.
-Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
-Bạn nào có thể thực hiện lần chia này?
-Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
-GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 3.
-Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia?
-GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 4.
-Phép chia 9365 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b/ Hướng dẫn thực hiện phép chia 2249 : 4
-GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia 9365 : 3.
GV lưu ý HS thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia: 22 chia 4 được 5. Sau đó thực hiện các bước chia như phần trên.
-Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia.
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
-Phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
 * Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
-GV chữa bài 
Bài 2:
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết lắp được bao nhiêu ôtô và còndư mấy bánh xe ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét
Bài 3:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- x là gì trong các phép tính của bài?
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS quan sát hình và tự sắp xếp hình.
-Gv nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tt).
- Cả lớp hát 1 bài.
1 HS lên bảng sửa bài
hs làm trong bảng con 
- HS nhận xét 
9365 3
03 3121
 06
 05
 2
-Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia.
-9 chia 3 được 3.
-HS lên bảng viết vào vị trí của thương. Sau đó HS tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
-Lấy hàng trăm để chia.
-1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 3, 3 chia 3 được 1, 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
-Lấy hàng chục để chia.
-1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 6, 6 chia 3 được 2, 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
- Thực hiện chia hàng đơn vị.
-1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 5, 5 chia 3 được 1, 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2.Vậy 9365 :3 =3121 (dư 2)
-Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2.
-Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng thực hiện phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. HS cả lớp thực hiện vào vở nháp.
-Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 1.
-Thực hiện phép chia.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT
-3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
 2768 3 2495 4 3258 5
 06 922 09 623 25 651
 08 15 08
 2 3 3
-Mỗi xe tải cần phải lắp 6 bánh xe. Hỏi có 1280 bánh xe thì cần lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải như thế và còn thừa mấy bánh xe?
-Bài toán cho biết có 1280 bánh xe, lắp vào các ôtô, mỗi xe lắp 6 bánh.
-Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ôtô và còn thừa mấy bánh xe.
-Ta phải thực hiện phép chia 1280 chia 6, thương tìm được chính là số xe ôtô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.
 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vàoVBT.
Tóm tắt:
6 bánh : 1 xe
1280 bánh :  xe ,thừa bánh?
 Giải
 Ta có 1280 : 6 = 213 (dư 2)
Vậy 1280 bánh xe lắp được nhiều nhất 213 xe ôtô và còn thừa ra 2 bánh xe.
 Đáp số: 213 ôtô, thừa 2 bánh xe.
 Đáp số: 212 lít
-Tìm x
- x là thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
a/ X x 6 =1266 b/ 7 x X =2884
 X = 1266 : 6 X = 2884 : 7
 X = 211 X = 412
-HS xếp được hình như sau:
Các ghi nhận cần lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 23
MÔN: TOÁN 
TIẾT 115
BÀI: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( TT )
NGÀY DẠY : .
–{—
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương.
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-VBT , SGK , SGV, Bảng lớp , bảng phụ , bảng con , vở nháp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA T 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
ĐDDH
1. Oån định lớp: hát
2. Bài cũ:
GV cho sh làm bảng con bài 1250 : 4 , 6369 : 3
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a/ Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6
-Gv hướng dẫn HS thực hiện phép chia 4218 : 6 tương tự như đã làm ở tiết 113, 114.
-GV lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được , viết 0 ở thương vào bên phải của 7.
-GV hỏi: Phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
b/ Hướng dẫn thực hiện phép chia 2407 : 4
-GV tiến hành hướng dẫn tương tự như đã làm ở tiết 113,114.
GV chú ý nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được , viết 0 vào thương ở bên phải 6.
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
-Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
-Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
* Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chiacủa mình.
-GV chữa bài 
Bài 2:
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 
-Đội công nhân phải sữa chữa bao nhiêu mét đường?
-Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Muốn tính số mét đường còn phải sửa ta phải biết được gì trước?
Gv yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xé
Bài 3:
-GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : luyện tập
- Cả lớp hát 1 bài.
- 1 HS lên bảng sửa bài
- HS làm vào bảng con 
4218 6
 01 703
 18
 0
-HS theo dõi hướng dẫn của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
-HS lắng nghe.
2407 4
 00 601
 07
 3
-Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ s61 thứ hai để có 24 chia 4.
-Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3.
-Thực hiện phép chia.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT
-4 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
2718 9 3250 8 5609 7 3623 6 
 01 302 05 406 00 801 02 603
 18 50 09 23 
 0 2 2 5
-Một đội công nhân phải sửa chữa 2025m đường ống nước, đội đã sửa được 1/5 số mét đường ống đó. Hỏi đội còn phải sửa chữa bao nhiêu mét đường ống nữa?
-Phải sửa 2025 m đường.
-Đã sửa được 1/5 quãng đường.
-Tìm số mét đường còn phải sửa.
-Biết được số mét đường đã sửa.
 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vàoVBT.
Tóm tắt:
Đường dài: 2025m
Đã sửa: 1/5 quãng đường
Còn phải sửa: m đường?
 Giải
 Số mét đường đã sửa là:
 2025 : 5 = 405(m)
Số mét đường còn phải sửa là:
 2025 – 405 = 1620(m)
 Đáp số: 1620 mét
-Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó đã thực hiện đúng hay sai.
-HS làm bài và báo cáo kết quả.
a/ đúng; b/ sai; c/ sai.
Các ghi nhận - lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 113 TOAN.doc