Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

I. Mục tiêu:

Giúp HS :

- Biết thực hiện phép tính nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần, không liền nhau).

- Áp dụng phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu

 

doc 10 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường 
Lớp: 3
 Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 111: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Biết thực hiện phép tính nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần, không liền nhau).
áp dụng phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính :
 1023 x 3 3102 x 2 
 2012 x 4 2132 x 3
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
- GV nxét, đánh giá.
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
7’
24’
C. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3
Vậy 1427 x 3 = 4281
* So sánh: ... cùng là nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số nhưng bài hôm nay các phép nhân có nhớ, bài cũ là phép nhân không nhớ
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính:
* Tquan, nêu vấn đề
- GV viết phép tính, giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở
- HS làm ra bảng con
- GV giơ 1 số bảng
- HS khác nhận xét, so sánh với các phép tính ở bài cũ
- HS khác nhận xét
 - GV nhận xét
*Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào sgk
- 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 1107 x 6 2319 x 4
b) 1106 x 7 1218 x 5
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách đặt tính rồi tính
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
Bài 3: Tóm tắt:
1 xe: 1425kg gạo
3 xe: kg gạo?
Giải
Số gạo cả 3 xe chở là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
 Đáp số: 4275kg.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 H lên bảng chữa bài
- HS nhận xét 
- GV nxét, chấm điểm
Bài 4 : 
Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m.
Giải
Chu vi của hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số: 6032m.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét 
- GV nxét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường 
Lớp: 3
 Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 112: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS
Kĩ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tìm số chia
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Bài toán: Một cửa hàng buổi sáng bán được 2035kg gạo, buổi chiều bán được nhiều gấp đôi buổi sáng. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
Bài giải
Số kilôgam gạo của hàng bán được trong buổi chiều là :
2035 x 2 = 4070 (kg)
Số kilôgam gạo của hàng bán được tất cả là :
2035 + 4070 = 6105 (kg)
Đáp số : 6105 kg gạo
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào vở nháp
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nxét, đánh giá
1’
28’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 1324 x 2 1719 x 4
b) 2308 x 3 1206 x 5
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở
*Luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nxét, chấm điểm
Bài 2: 
 An mua 3 cái bút, mỗi cái bút giá 2500 đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
Giải
Mua ba cái bút hết số tiền là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là:
8000 - 7500 = 500 (đồng)
 Đáp số: 500 đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nxét, chấm điểm
Bài 3: Tìm x:
a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823
 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292
? x là thành phần chưa biết nào của phép tính?
 (số bị chia)
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
 (lấy thương nhân với số chia)
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, hỏi
- HS trả lời
- HS nxét, bổ sung
- GV nxét, chấm điểm
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Có 7 ô vuông đã tô màu trong hình.
- Tô màu thêm 2 ô vuông để được một hình vuông có tất cả 9 ô vuông.
- Có 8 ô vuông đã tô màu trong hình.
- Tô màu thêm 4 ô vuông để được một hình vuông có tất cả 12 ô vuông
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào SGK
- 2 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét.
- GV nxét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
 - Chú ý phép cộng có nhớ
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường 
Lớp: 3
 Thứ tư ngày 14 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 113: Chia số có bốn chữ số 
cho số có một chữ số 
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết), thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính :
560 : 5
312 : 3
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
- GV nxét, đánh giá
7’
24’
C. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số:
* 6 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 3, 3:3 được 1, viết 1, 1x3=3, 3-3=0.
* Hạ 6, 6:3 được 2, viết 2, 2x3=6, 6-6=0.
* Hạ 9, 9:3 được 3, viết 3, 3x3=9, 9-9=0.
a) 6369 : 3
6369 3
0 2123
 06
 09
 0
b) 1276 : 4
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính:
 4862 2
08 2431 
06
 02
 0
3369 3
03 1123 
06
 09
 0
2896 4
 09 724 
 16
 0
* Tquan, nêu vấn đề
- GV viết phép tính, giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở
- HS làm ra bảng con
- GV giơ 1 số bảng
- HS khác nhận xét, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
 - GV nhận xét
- Tiến hành tương tự
*Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện
2896 4
09 724
 16
 0
3396 3
03 1132
 09
 06
 0
4862 2
08 2431
 06
 02
 0
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
Bài 2: Tóm tắt
4 thùng: 1648 gói bánh
1 thùng:  gói bánh?
Giải
Số gói bánh có trong mỗi thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
 Đáp số: 412 gói bánh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 H lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
Bài 3: Tìm x
a) x Í 2= 1846 b) x Í 3 = 1578
 x = 1864 : 2 x = 1578 : 3
 x = 923 x = 526
? x là thành phần chưa biết nào của phép tính?
 (thừa số)
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
 (lấy tích chia cho thừa số đã biết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 H lên bảng chữa bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, hỏi
- HS trả lời
- HS khác nxét, bsung
- GV nxét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường 
Lớp: 3
 Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 114: Chia số có bốn chữ số 
cho số có một chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư), thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính :
3630 : 3 5645 : 5
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
- GV nxét, đánh giá
* 
9 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
* Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0.
* Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1; 3 nhân 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.
7’
24’
C. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số:
a) Phép chia 9365 : 3
Vậy 9635 : 3 = 3121 (dư 2)
b) Phép chia 2249 : 4
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính:
2469 2
04 1234
 06
 09
 1
6487 3
04 2162
 18
 07
 1
4159 5
15 831
 09
 4
* Tquan, nêu vấn đề
- GV viết phép tính, giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở
- HS làm ra bảng con
- GV giơ 1 số bảng
- HS khác nhận xét, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, kết luận
- Tiến hành tương tự
*Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
 - GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Người ta lắp bánh xe vào ô tô; mỗi ô tô cần lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe?
Giải
Ta có : 1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa ra 2 bánh xe.
 Đáp số : 312 xe ô tô và còn thừa ra 2 bánh xe.
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- 1 H lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
Bài 3: Xếp hình
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như sau, hãy xếp thành hình dưới đây.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện trên bộ đồ dùng
- 1 HS lên bảng ghép
- H nxét, nêu cách khác
- GV nxét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường 
Lớp: 3
 Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 115: Chia số có bốn chữ số 
cho số có một chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bộ đồ dùng dạy học toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính :
1123 : 2 3456 : 7
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu đề bài
- HS làm vào nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
4218 6
 01 703
 18
 0
7’
24’
C. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số:
*
 42 chia 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0.
* Hạ 1; 1 chia 6 bằng 0, viết 0; 0 nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
* Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3; 3 nhân 6 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
a) Phép chia 4218 : 6
4218 : 6 = 703
b) Phép chia 2407 : 4
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính:
 a) 3224 : 4 1516 : 3
b) 2819 : 7 1865 : 6
* Trực quan, nêu vấn đề
- GV viết phép tính, giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở
- HS làm ra bảng con
- GV giơ 1 số bảng
- HS khác nhận xét, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận
- Tiến hành tương tự
* Luyện tập, thực hành
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
3224 4
 02 806
 24
 0
1516 3
 01 505
 16
 01
2819 7
 01 402
 19
 5
1865 6
 06 310
 05
Bài 2: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215m, đội đã sửa được quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Giải
Quãng đường đội công nhân đó đã sửa được là:
1215 : 3 = 405 (mét)
Quãng đường đội công nhân đó còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (mét)
 Đáp số 810m đường.
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét
 - GV nxét, chấm điểm
Bài 3: Đ, S?
S
S
Đ
2156 7
 05 308
 56
 0
1608 4
 008 42
 0
2526 5
 026 51
 1
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào SGK
- 1 HS lên bảng chữa bài, nêu chỗ sai
- HS khác nhận xét, chữa lại phép tính sai
 - GV nxét, chấm điểm
1’
D. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét, dặn dò 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 23.doc