I – Mục tiêu:
Giúp HS:
- Thực hiện phép chia thương có chữ số 0.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia, giải toán có một, hai phép tính.
- HS ham thích học toán.
II – Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ, hoa
- Học sinh: bảng đ/s, vở BT
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1)
2) Bài cũ: (4) Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Gọi 2 HS lên sửa bài tập 1, 1 HS lên sửa bài tập 2 trong SGK.
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (m)
Đáp số: 810m đường
- HS sửa bài bằng bảng đ/s. GV nhận xét bài cũ.
Kế hoạch bài dạy tuần 24 TOÁN LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện phép chia thương có chữ số 0. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia, giải toán có một, hai phép tính. - HS ham thích học toán. II – Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ, hoa - Học sinh: bảng đ/s, vở BT III – Các hoạt động: 1) Ổn định: (1’) 2) Bài cũ: (4’) Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Gọi 2 HS lên sửa bài tập 1, 1 HS lên sửa bài tập 2 trong SGK. Bài giải Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405 (m) Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405 = 810 (m) Đáp số: 810m đường - HS sửa bài bằng bảng đ/s. GV nhận xét bài cũ. 3) Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa. v Hoạt động 1: Tính * Mục tiêu: HS ôn lại cách thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, thương có chữ số 0. * Phương pháp: thi đua, thực hành Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - GV cho HS chuyền hoa để chọn 4 HS lên sửa bài. - GV nhận xét, nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát bài. + Cho biết x đóng vai trò gì? - Cho HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích. - GV cho các tổ thi đua tiếp sức. - GV nhận xét bài, nhận xét thi đua. v Hoạt động 2: Giải toán * Mục tiêu: HS ôn lại giải toán có một, hai lời văn. Bài 3: Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề. - GV nhận xét. Bài 4: - Cho HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS giải theo 2 bước: + Tìm số chai dầu ăn đã bán. + Tìm số chai dầu ăn còn lại. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét bài làm. 4) Củng cố: (4’) - GV đưa bảng phụ có ghi các phép tính, HS cả lớp giơ bảng đ/s. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính sai vào bảng con. - GV nhận xét. 5) Dặn dò: (1’) - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu: Đặt tính và tính. - HS thực hiện vào vở BT. - HS chuyền hoa, lên sửa bài. - Các bạn khác nhận xét, nói lại cách thực hiện tính chia. - HS nêu: Tìm x. . x là thừa số. - HS nhắc lại, làm bài. - Mỗi tổ cử đại diện thi đua tiếp sức. a) x ´ 4 = 1608 x = 1608 : 4 x = 402 b) x ´ 9 = 4554 x = 4554 : 9 x = 506 c) 7 ´ x = 4942 x = 4942 : 7 x = 706 - Các tổ nhận xét chéo. - HS đọc đề bài, làm bài. Bài giải Số vận động viên mỗi hàng có là: 1028 : 8 = 128 (vận động viên) Đáp số: 128 vận động viên - 1 HS sửa bài, cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, tìm hiểu bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số chai dầu ăn đã bán là: 1215 : 3 = 405 (chai) Số chai dầu ăn còn lại là: 1215 - 405 = 810 (chai) Đáp số: 810 chai - HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS quan sát các phép tính, giơ bảng đ/s. a) 3236 4 036 89 S 0 b) 1857 6 05 309 Đ 57 3 c) 4802 4 08 120 S 002 0 d) 5635 8 03 704 35 Đ 3 - HS lên điền Đ – S trên bảng. - HS thực hiện bảng con. Hoa Bảng phụ Bảng phụ Kế jhoạch bài dạy tuần 24 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I – Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn lại bài toán có hai phép tính. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, kỹ năng giải toán có hai phép tính. - Yêu thích học toán. II – Chuẩn bị: 1) Giáo viên: bảng phụ BT1, hoa, thẻ từ. 2) Học sinh: bảng đ/s, vở BT. III – Các hoạt động: 1) Ổn định: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS lên sửa bài tập 1, 1 HS lên giải bài tập 3 trong SGK. - HS sửa bài 3: Bài giải Số ki-lô-gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518kg gạo - HS nhận xét bài bạn bằng cách giơ bảng đ/s. - GV nhận xét bài cũ. 3) Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa. v Hoạt động 1: Tính * Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hiện tính, biết mối quan hệ giữa nhân và chia. * Phương pháp: Thi đua, thực hành Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho 2 đội thi đua lên điền kết quả vào các ô. - GV nhận xét. ? GV lưu ý HS: Trong phép nhân khi lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia. Bài 2: - Cho HS làm bài. - GV cho HS chuyền hoa, kết thúc bài hát, bạn nào nhận được hoa lên sửa bài. - GV nhận xét bài. v Hoạt động 2: Giải toán * Mục tiêu: HS ôn lại toán giải bằng 2 phép tính, chu vi hình chữ nhật. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước: . Tính tổng số vận động viên. . Tính số vận động viên trong mỗi hàng. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ, đưa bảng phụ. - Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước: . Tìm chiều rộng. . Tìm chu vi. - Cho HS làm, sửa bài. - GV nhận xét. 4) Củng cố: (4’) - Phát cho mỗi HS 1 thẻ từ có ghi số, sau đó cho 1 HS lên đưa ra phép tính, chơi trò “bão thổi”, bạn nào có kết quả của phép tính đưa ra thì gắn thẻ từ trên bảng. - GV nhận xét. 5) Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Làm quen với chữ số La Mã. - Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Đại diện 2 đội lên thi tiếp sức điền kết quả. - Các đội nhận xét chéo. 523 Í 3 = 1569 402 Í 6 = 2412 1569 : 3 = 523 2412 : 6 = 402 1017 Í 7 = 7119 1207 Í 8 = 9656 7119 : 7 = 1017 9656 : 8 = 1207 - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. - 4 HS lên sửa bài. - Cả lớp nhận xét, nói lại cách thực hiện phép tính. - HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - HS làm bài, 1 HS lên sửa bài. Bài giải Tổng số vận động viên của 7 hàng là: 171 Í 7 = 1197 (vận động viên) Số vận động viên mỗi hàng là: 1197 : 9 = 133 (vận động viên) Đáp số: 133 vận động viên - HS đọc: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 234m, chiều rộng bằng chiều dài . Tính chu vi khu đất đó? - HS quan sát sơ đồ. 234m Chiều dài Chiều rộng ?m - HS làm bài, sửa bài. Bài giải Chiều rộng khu đất là: 234 : 3 = 78 (m) Chu vi khu đất là: (234 + 78) Í 2 = 624 (m) Đáp số: 624m - HS nhận xét bài làm. - Chơi trò chơi “bão thổi”. - Các phép tính đưa ra: 8642 : 2 = 4321 9606 : 3 = 3202 4984 : 7 = 712 3240 : 8 = 405 Bảng phụ Hoa Bảng phụ Thẻ từ Kế hoạch bài dạy tuần 24 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục giúp HS củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). 2. Kỹ năng: Có thói quen xem đồng hồ nhanh. 3. Giáo dục: Xem giờ chính xác. Cẩn thận khi sử dụng đồng hồ. II – Chuẩn bị: GV: - 1 đồng hồ thật (có kim ngắn, kim dài). - Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc nhựa (có gắn kim ngắn, dài, có ghi số, có các vạch chia phút). - Tấm bìa vẽ bài tập 3. HS: Vở BT, ĐDHT (đồng hồ), sách GK. III – Các hoạt động: 1) Ổn định: (1’) hát 2) Bài cũ: (5’) Luyện tập - GV cho HS lên bảng sửa bài 3. Bài 3: Viết các số La Mã từ 1 -> 10. I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X. Bài 4: HS thực hành trên que diêm. - GV nhận xét. HS sửa bài. 3) Bài mới: (23’) Thực hành xem đồng hồ. v Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ. * Mục tiêu: Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Có biểu tượng về thời gian. * Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành. - GV giới thiệu mặt đồng hồ: 1 kim ngắn, 1 kim dài. - Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách. - GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Cho HS quan sát tiếp hình 2. - Lưu ý cho HS quan sát từng kim. + Kim ngắn chỉ ở vị trí nào? F Vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài chỉ ở vị trí nào? - Hướng dẫn HS tính phút. Nhẩm miệng từ số 12 đến số 2 (5, 10) rồi nhẩm tiếp các vạch nhỏ 11, 12, 13. -> Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút? - Tương tự HS thực hành trên đồng hồ ở tranh vẽ thứ ba và nêu: ( 6 giờ 56 phút , 7 giờ kém 4 phút) - GV hướng dẫn HS đọc giờ kém. GV lưu ý HS đọc giờ theo 1 trong 2 cách, phụ thuộc kim dài chưa vượt quá số 6 thì đọc giờ hơn. Ngược lại đọc giờ kém. - Nhận xét chung. v Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Biết áp dụng vào làm các bài tập một cách chính xác. * Phương pháp: Thực hành, giảng giải. - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 1h 24 phút , 7h 8 phút , 12h 13’ 11h kém 25’ , 5h kém 3’ , 3h kém 10’ - Hướng dẫn sửa bài. - GV nhận xét. Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. 4) Củng cố: (5’) - Cho 2 đội thi đua tiếp sức nối giờ với đồng hồ tương ứng. - GV nêu luật chơi: . Mỗi đội cử đại diện 4 em. . Quan sát kỹ đồng hồ để nối với giờ tương ứng. . Đội nào nhanh, đúng đội đó thắng. - GV treo tấm bìa có vẽ 8 đồng hồ tương ứng với 8 mốc giờ. - Nhận xét. 5) Dặn dò (1’) - Làm hoàn chỉnh bài 3. - Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tt)”. - Quan sát. - Quan sát SGK. - 6 giờ 10 phút. - Quan sát hình 2. - Kim ngắn hơi chệch so với số 6. - Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2. Ị 13 phút. Ị 6 giờ 13 phút. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS thực hành đọc giờ. - Làm bài trong vở BT. - HS học nhóm đôi quan sát các đồng hồ có trong bài và nêu giờ. - HS làm vở. - Sửa bài miệng, HS đọc giờ. g mời bạn nhận xét. - HS tự làm vở. - Thi đua tiếp sức. - 4 HS/ 1 đội tham gia chơi. - HS thi đua nối. Mặt đồng hồ SGK Vở BTT Tấm bìa Kế hoạch bài dạy tuần 24 TOÁN LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một) đến XII (mười hai) để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt) khi đọc sách. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết chữ số La Mã nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II – Chuẩn bị: GV: Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã, bảng phụ. HS: Vở BT, bảng đ/s, que diêm III – Các hoạt động: 1) Ổn định: (1’) hát 2) Bài cũ: (4’) Làm quen với chữ số La Mã. - HS sửa bài, nhận xét. - Nhận xét. 3) Bài mới: (25’) Luyện tập * Giới thiệu bài – ghi tựa. v Hoạt động 1: Viết, đọc số * Mục tiêu: HS củng cố về đọc, viết các chữ số La Mã. * Phương pháp: hỏi đáp, thực hành, thi đua Bài 1: Viết (theo mẫu) - Sửa bài, nhận xét. v Hoạt động 2: Nhận biết số La Mã. * Mục tiêu: HS xem đồng hồ chỉ thời gian đúng, nhận biết nhanh chữ số La Mã. * Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thực hành, thảo luận Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. Bài 3: a) HS nêu yêu cầu. b) Dùng 5 que di6m xếp những số La Mã. 4) Củng cố: (4’) - Trò chơi: “Xếp số La Mã”. * Thi đua xếp nhanh, đúng theo yêu cầu bài 4 các số La Mã. - Nhận xét. 5) Dặn dò: (1’) - Làm bài 4. - Chuẩn bị bài “Thực hành xem đồng hồ”. - Nhận xét tiết. - HS thi đua 2 đội, mỗi đội viết đúng, nhanh các số La Mã, giá trị của các số La Mã. - Sửa bài, nhận xét. - HS vẽ kim phút. - Sửa bài, nhận xét. - HS làm vở, nhận xét đ/s. - Thi xếp số: Thảo luận nhóm đôi: VIII, XIV, XXI, XVI - Nhận xét. - HS thi xếp số La Mã. - Nhận xét. Bảng phụ Mặt đồng hồ,vở BT Bảng đ/s Que diêm Que diêm Kế hoạch bài dạy tuần 24 TOÁN LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã. 2. Kỹ năng: Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ ...) để xem được đồng hồ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI”. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II – Chuẩn bị: GV: Mặt đồng hồ (loại to) có các số ghi bằng số La Mã, bảng phụ HS: Vở BT, bảng đ/s, 4 que diêm III – Các hoạt động: 1) Ổn định: (1’) hát 2) Bài cũ: (4’) Luyện tập chung - HS sửa bài, nhận xét. - Nhận xét. 3) Bài mới (25’) Làm quen với chữ số La Mã v Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. * Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã. * Phương pháp: hỏi đáp, trực quan, giảng giải - GV giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã. - Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, V, X. (Một, năm, mười) - GV giới thiệu các số từ một (I) đến mười hai (XII). ® Giới thiệu bài – ghi tựa. v Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: HS đọc, viết thành thạo các chữ số La Mã. * Phương pháp: đàm thoại, thực hành, thi đua, thảo luận Bài 1: Nêu yêu cầu Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề. - Sửa bài, nhận xét. Bài 3: Đồng hồ chỉ giờ. - Nhận xét. 4) Củng cố: (4’) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. * HS thi đua với 4 que diêm xếp nhanh, đúng thành các số La Mã. - Nhận xét. 5) Dặn dò: (1’) - Làm bài 3, 4. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết. - HS quan sát, trả lời. + Chỉ 9 giờ. - HS nêu lại cách đọc, viết các số. - HS thi đua nối đúng, nhanh các chữ số với chữ số La Mã. - 1 HS đọc. - Thảo luận nhóm đôi. Nhận xét. a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: XXI, XX, XII, IX, VII, V, III, . Từ bé đến lớn: III, V, VII, IX, XII, XX, XXI. b) Viết bằng số La Mã: III, VIII, X, XII, XX, XXI. - HS xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. Thi đua chỉ giờ đúng. - Nhận xét đ/s. . 6 giờ kém 5 phút. . 9 giờ 30 phút. . 8 giờ 15 phút. - Thi đua 2 dãy viết các số: VII, XII, XX, X - Nhận xét. Mặt đồng hồ Bảng phụ Vở BT Mặt đồng hồ Bảng đ/s Que diêm
Tài liệu đính kèm: