I.MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã
- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 ( là các số thường gặp trên mặt đồng hồ, ) để xem được đồng hồ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “ thế kỉ XXI”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài giảng điện tử
- Phiếu học tập cho bài tập 2
GIÁO ÁN Người soạn: Trần Thị Ngọc Ngày soạn : 04/ 03/ 2012 Ngày dạy : 07/03/2012 Môn : Toán Bài dạy : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ Tuần : 24 Lớp : 3D Trường: Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh Tiết chương trình: 25 Tiết dạy: 1 I.MỤC TIÊU Giúp học sinh: Bước đầu làm quen với chữ số La Mã Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 ( là các số thường gặp trên mặt đồng hồ,) để xem được đồng hồ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “ thế kỉ XXI”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài giảng điện tử Phiếu học tập cho bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra bài cũ phần xem đồng hồ: cho HS xem các mặt đồng hồ chỉ các số giờ khác nhau và cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ? GV nhận xét và cho điểm HS Bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV cho HS xem mặt đồng hồ ghi bằng các chữ số La Mã và hỏi HS đồng hồ chỉ mấy giờ? GV dẫn nhập: Các em chưa biết đồng hồ chỉ mấy giờ vì các số trên mặt đồng hồ khác với các chữ số chúng ta thường gặp. Đó là các chữ số La Mã. Để có thể xem được các đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã như thế này hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm quen với các số La Mã trong bài học hôm nay. GV ghi tên bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại tên đề bài. Dạy bài mới Giới thiệu một số chữ số La Mã thường gặp GV giới thiệu từng chữ số cho HS: Các số trên mặt đồng hồ bên được viết bằng các chữ số La Mã sau I, V, X. GV vừa chỉ vào từng chữ số vừa giới thiệu: số I ( Đọc là một, viết giống với chữ i in hoa) cho HS đọc và viết vào bảng con. Tương tự với các chữ số V, X. Các số La Mã thường gặp GV giới thiệu cách đọc và viết các số từ một( I ) đến mười hai ( XII ), chưa giới thiệu các nguyên tắc khái quát. Lưu ý khi giới thiệu đến các số IV, VI, IX, XI: + GV hỏi HS số đó được tạo thành từ những chữ số nào? + Vị trí đứng của các chữ số GV giới thiệu số I đứng bên trái biểu thị cho mối quan hệ nhỏ hơn 1 đơn vị, số I đứng bên phải biểu thị cho mối quan hệ lớn hơn 1 đơn vị. GV cho HS luyện đọc và viết các số từ một đến mười hai. Bài tập 1: Đọc các số La Mã sau GV yêu cầu HS đọc đề bài GV tổ chức cho HS chơi trò “ Rung chuông vàng”. GV viết số La Mã lên bảng và HS sẽ nhanh chóng viết cách đọc vào bảng con. Cho HS đọc lại đáp án của từng câu Yêu cầu HS đọc lại tất cả các đáp án theo hàng ngang, hàng dọc, thứ tự bất kì để HS nhận dạng được các số La Mã thường dùng. Bài tập 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? GV yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ Bài tập 3: Sắp xếp các số La Mã sau theo thứ tự : Từ bé đến lớn Từ lớn đến bé GV yêu cầu HS đọc đề bài Cho HS nhận dạng các số La Mã Cho HS làm bài vào vở Bài tập 4: Viết các số từ một đến mười hai bằng số La Mã - GV cho HS làm bài vào vở. GV chấm điểm rồi nhận xét bài làm của một số HS làm bài nhanh nhất. Củng cố - Dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - HS quan sát các mặt đồng hồ và trả lời. - HS quan sát - HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài HS quan sát ghi vào bảng con và đọc theo giáo viên HS quan sát, lắng nghe HS trả lời: Số IV được viết bằng chữ số I và V. Chữ số I đứng bên trái số V. Số VI được viết bằng chữ số I và V. Chữ số I đứng bên phải số V. Tương tự với các số còn lại. HS đọc yêu cầu của đề bài HS lấy bảng con và bắt đầu chơi theo luật chơi đã được GV phổ biến. HS đọc lại ngay đáp án HS đọc lại đáp án. HS đọc đề bài HS trả lời: Đồng hồ A chỉ 6 giờ Đồng hồ B chỉ 12 giờ Đồng hồ C chỉ HS đọc đề bài HS nhận dạng các số La Mã HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở HS lắng nghe HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: