Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019

Nghe giới thiệu.

-1 HS nêu yêu cầu: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.

-HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi:

a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.

b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút.

c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.

d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (6 giờ kém 15 phút)

e.Bạn An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút.

g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.(10 giờ kém 5 phút)

-HS thực hành trược lớp.VD: Em tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút, sau đó đến trường lúc 6 giờ 45 phút,

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.

-Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.

-Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.

-Nối đồng hồ A với đồng hồ I.

-HS làm bài vào VBT.(B nối với H; C nối với K; D nối với M; E nối với N; G nối với L).

 

doc 11 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2019
TOÁN 
Tiết 121:THỰC HÀNH XEM DỒNG HỒ (TIẾP THEO)
	I/ Mục tiêu:
	- Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
	- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
	- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
	II/ Phương tiện dạy học:
- Máy chiếu, laptop.
	II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Ghi tựa 
b. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. HS kia phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai thì phải giải thích cho bạn vì sao lại sai.
-GV đọc câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS trả lời.
* GV cho HS thực hành quay đồng hồ
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
-1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?
-Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV gọi HS chữa bài trước lớp.
-Nhận xét.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a.
-GV hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
-Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
-GV HD cho HS cả lớp xác định được khoảng thời gian 10 phút: Khi bạn hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt đồng hồ chỉ 6 giờ, kim phút chỉ vào số 6, kim giờ chỉ vào số 12, khi bạn Hà đành răng và rửa mặt xong, kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2 tức là 6 giờ 10 phút. Vậy tính từ vị trí bắt đầu của kim phút đến vị trí kết thúc của kim phút thì được 10 phút. Ta nói bạn Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút.
-GV tiến hành tương tự các tranh còn lại.
-Nhận xét.
4 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
-HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi:
a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút.
c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (6 giờ kém 15 phút)
e.Bạn An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút.
g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.(10 giờ kém 5 phút)
-HS thực hành trược lớp.VD: Em tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút, sau đó đến trường lúc 6 giờ 45 phút,
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
-Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.
-Nối đồng hồ A với đồng hồ I.
-HS làm bài vào VBT.(B nối với H; C nối với K; D nối với M; E nối với N; G nối với L).
-1 HS chữa bài: VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút, vậy nối B với H.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS quan sát theo yêu cầu.
- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ.
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút.
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài trong 30 phút.
Nội dung cần bổ sung:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 25 Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2019
Toán
Tiết 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
	I/ Mục tiêu:
	- Biết cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị.
	- Làm các bài tập: 1, 2.
	II/ Phương tiện dạy học:
- Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK.
	III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:Ghi tựa 
Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
.Bài toán 1:
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
7 can: 35l
1 can:l?
Bài toán 2: 
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì?
-Làm thế nào để tính được số mật ong có trong một can?
-Số lít mật ong có trong 1 can là bao nhiêu?
-Biết số lít mật ong có trong một can, làm thế nào để tính số mật ong có trong 2 can.
-Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán.
Tóm tắt
7 can: 35l
2 can: l?
 *Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm được gì trước đó?
-Làm thế nào để tính được số viên thuốc trong một vỉ?
-Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán.
Tóm tắt:
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: viên?
-Nhận xét.
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán.
Tóm tắt:
7 bao: 28kg
 5 bao: kg?
-Nhận xét.
4 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu BT SGK.
- HS trả lời các câu hỏi.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp
 Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số: 5l mật ong
-1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
- HS trả lời các câu hỏi
- HS làm bài
Bài giải:
Số lít mật ong có trong 1 can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l).
 Đáp số: 10 l
-Bước tìm số lít mật ong trong một can gọi là bước rút về đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
Số viên thuốc có trong một vỉ là:
24 : 4 = 6(viên)
Số viên thuốc có trong ba vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 viên
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Thuộc dạng toán có liên quan liên quan đến rút về đơn vị.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở toán.
Bài giải:
Số ki-lô-gam có trong một bao là:
28 : 7 = 4(kg) 
Số ki-lô-gam có trong một bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20kg
Nội dung cần bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 25 Thứ tư ngày 06 tháng 03 năm 2019
TOÁN
 Tiết 123: LUYỆN TẬP
	I/ Mục tiêu:
	- Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
	- Làm các bài tập: 2, 3, 4.
	II/ Phương tiện dạy học:
	III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa 
b.Luyện tập:
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết được gì trước đó?
-Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta làm thế nào?
-Bước này gọi là gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 7 thùng: 2135 quyển
5 thùng: quyển?
-Nhận xét.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch.
-Bài toán yêu cầu tính gì?
-Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài toán.
-Yêu cầu HS trình bày lời giải.
Bài 4: 
-Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 Chiều dài: 25m
Chiếu rộng: kém chiều dài 8m.
 Chu vi: m?
-Nhận xét.
4 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS trả lời câu hỏi
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Số quyển vở có trong một thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở có trong năm thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển)
 Đáp số: 1525 quyển
 -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài:
Bài gải
 Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
 Đáp số: 6390 viên gạch
-1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau.
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 – 8 = 17(m)
 Chu vi của mảnh đất là:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84 m
Nội dung cần bổ sung:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 25 Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2019
TOÁN
 Tiết 124: LUYỆN TẬP
	I/ Mục tiêu:
	- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
	- Viết và tính được giá trị của biểu thức.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4(a, b).
	II/ Phương tiện dạy học:
- Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ.
	III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-GV yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
-Chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Tóm tắt:
5 qủa: 4500 đồng
3 quả: đồng?
-Nhận xét.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
6 phòng: 2550 viên gạch
7 phòng: viên gạch?
-GV nhận xét HS.
-Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong SGK.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Trong ô trống thừ nhất, em điền số nào? Vì sao?
Bài 4:
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài tự viết biểu thức và tìm giá trị.
- GV nhận xét 
4 Củng cố – Dặn dò:
 GV nhắc lại nội dung bài
 Chuẩn bị bài sau.
-Nghe giới thiệu.
-1 Hs nêu yêu cầu BT.
.
-HS thực hiện yêu cầu của GV. Trình bày bài giải như sau: 
 Bài giải
Giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng )
 Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 ( đồng )
 Đáp số: 2700 đồng
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng giải, lớp giải VBT.
Bài giải
Số viên gạch lát nền trong mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên )
 Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
 425 x 7 = 2975 ( viên )
Đáp số: 2975 viên
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Quan sát.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-1 HS lên bảng giải, lớp giải VBT.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
TG đi
1giờ
2giờ
4giờ
3giờ
5giờ
QĐ đi
4km
8km
16km
12km
20km
-1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT.
a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 ;b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 12 = 450
c. 48 x 4 : 7 = 196 : 7;d. 234 : 6 : 3 = 39 : 3
 = 28 = 13
Nội dung cần bổ sung:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 25 Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2019
TOÁN
 Tiết 125:TIỀN VIỆT NAM 
	I/ Mục tiêu:
	- Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
	- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
	- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
	- Làm các bài tập: 1(a, b), 2(a, b, c), 3.
	II/ Phương tiện dạy học:
- Các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng.
	II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:Ghi tựa.
 Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng.
Luyện tập thực hành: 
Bài 1: 
-Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.
-GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó?
-GV hỏi tương tự với phần b, c.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu:
-GV HD: Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng.
-Yêu cầu HS làm bài tiếp.
*GV hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào?
-Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao?
-GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
-Nhận xét.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng đồ vật.
-Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?
-Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?
-Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng?
-Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu?
-GV có thể yêu cầu HS so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau.
4 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
-Nghe Giới Thiệu.
-Quan Sát 3 Tờ Giấy Bạc Và Đọc Giá Trị Của Từng Tờ.
-HS Làm Bài Theo Cặp.
-Chú Lợn A Có 6200 Đồng. Em Tính Nhẩm 5000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng = 6200 Đồng.
B. Chú Lợn B Có 8400 Đồng Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 5000 Đồng + 200 Đồng +200 Đồng = 8400 Đồng.
C. Chú Lợn C Có 4000 Đồng, Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng = 4000 Đồng.
-HS Quan Sát.
-Lắng Nghe GV HD.
-HS Tự Làm.
-Có 4 Tờ Giấy Bạc Loại 5000 Đồng.
-Lấy 2 Tờ Giấy Loại 5000 Đồng Thì Được 10000 Đồng. Vì 5000 Đồng + 5000 Đồng = 10 000 Đồng.
C. Lấy 5 Tờ Giấy Bạc Loại 2000 Đồng Thì Được10 000 Đồng. Vì 
D
-HS Nêu: Lọ Hoa Giá 8700 Đồng, Lược 4000 Đồng, Bút Chì 1500 Đồng, Truyện 5800 Đồng, Bóng Bay 1000 Đồng.
-Đồ Vật Có Giá Tiền Ít Nhất Là Bóng Bay, Giá 1000 Đồng. Đồ Vật Có Giá Tiền Nhiều Nhất Là Lọ Hoa Giá 8700 Đồng.
-Mua Một Quả Bóng Và Một Chiếc Bút Thì Hết 2500 Đồng.
-Em Lấy Giá Tiền Của Quả Bóng Cộng Với Giá Tiền Của Bút Chì Thì Được 1000 Đồng + 1500 Đồng = 2500 Đồng.
-Giá Tiền Của Một Lọ Hoa Nhiều Hơn Giá Tiền Của Một Cái Lược Là: 8700 Đồng - 4000 Đồng = 4700 Đồng.
-HS Trả Lời Câu Hỏi.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Nội dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2018_2019.doc