I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/Kĩ năng : Củng cố bề cộng , trừ nhậm các số tròn chục nghìn
- Củng cố về phép cộng , phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Giải bt có lời văn bằng hai phép tính
2/Thái độ : Ham thích học môn toán
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : SGK ,
2/Học sinh : SGK , VBT
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/Khởi động : 2 Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra BT luyện thêm của tiết 149 _
3 hs lên bảng làm , mỗi hs một bài
GV nhận xét
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN : 30 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG NGÀY THỰC HIỆN : I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/Kĩ năng : Củng cố bề cộng , trừ nhậm các số tròn chục nghìn Củng cố về phép cộng , phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Giải bt có lời văn bằng hai phép tính 2/Thái độ : Ham thích học môn toán II-CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : SGK , 2/Học sinh : SGK , VBT III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra BT luyện thêm của tiết 149 _ 3 hs lên bảng làm , mỗi hs một bài GV nhận xét 3/Bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA T HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH *Giới thiệu -Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập chung về phép cộng , phép trừ các số có đến 5 chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính _HS nghe giới thiệu 35’ *Hoạt động 1 : Bài tập +Bài 1 -BT yêu cầu chúng ta làm gì ? Tính nhẩm SGK -Khi biểu thức chỉ có dấu cộng , trừ , chúng ta thực hiện tính như thế nào ? -Thực hiện lần từ trái sang phải -Khi biểu thức có dấu ngoặc , ta thực hiện như thế nào ? -Ta thực hiện trong ngoặc trước 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn Vậy 40 000 + 30 000 = 90 000 -Viết lên bảng 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu hs thực hiện tính nhẩm trước lớp -GV yêu cầu hs tiếp tục làm bài , sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Gv kiểm tra một số vở của một số hs - HS làm bài +Bài 2 -Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài , yêu cầu hs cả lớp làm vào VBT 35 820 92 684 72 436 57 370 - 25 079 - 45 326 - 9 508 - 6 821 60 899 47 358 81 944 50 549 VBT _GV có thể yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài +Bài 3 -Gv gọi hs đọc đề -Xã Xuân Phương có 68 700 cây ăn quả . Xã Xuân Hoà có nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây . Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cậy . Hỏi xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ăn quả ? SGK - BT yêu cầu chúng ta tính gì ? -Bt yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai -Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hoà thì như thế nào ? -xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cây -Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây ? -Chưa biết . -Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so với số cây của xã Xuân Phương ? Nhiều hơn 5200 cây -Yêu cầu hs tóm tắt rồi giải - 1hs lên bảng làm bài , hs cả lớp làm vào bài VBT Giải Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà có là 68700 + 5200 = 73 900( cây ) Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là : 73 900 – 4500= 69 400 ( cây ) Đáp số : 69 400 cây 4/Củng cố . GV nhận xét tiết học 5/Dặn dò : Bài nhà : Về nhà làm bài tập luyện tập thêm Chuẩn bị : Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số +Các ghi nhận lưu ý :
Tài liệu đính kèm: