Bài 3: a)Viết các số (theo mẫu):
Mẫu: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
2096 = 2000 + 90 + 6
5204 = 5000 + 200 + 4
1005 = 1000 + 5
b)Viết các tổng sau (theo mẫu):
Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
9000 + 900 + 90 +9 = 9999
9000 + 9 = 9009
7000 + 500 + 90 + 4 = 7594
9000 + 90 = 9090
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 2005, 2010, 2015, 2020, 2025.
b) 14 300; 14 400; 14500; 14 600; 14 700.
c) 68 000; 68 010; 68 020; 68 030; 68 040.
Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 162: Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 3’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài kiểm tra * Kiểm tra, đánh giá - GV nhận xét 1’ 30’ C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: a) 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 100000 b) 75 000 80 000 85 000 90 000 95 000 100 000 * Trực tiếp - GV gthiệu, ghi tên bài * Luyện tập, thực hành - 1 HS đọc đề bài, làm bài trên bảng phụ. - Lớp nx, làm vào Sgk. - HS so sánh với bài làm trên bảng, nhận xét. - GV nhận xét Bài 2: Đọc số: 36 982 : Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai 54 175: Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm 90 631: Chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt 14 034: Mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư 8 066: Tám nghìn không trăm sáu mươi sáu 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín 48 307: Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy - 1 HS đọc đề bài - Lớp làm theo nhóm 2 - 4 cặp HS chữa miệng. - GV nhận xét, chấm điểm, lưu ý cách đọc các số có tận cùng là 1, 4, 5. Bài 3: a)Viết các số (theo mẫu): Mẫu: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 4 1005 = 1000 + 5 b)Viết các tổng sau (theo mẫu): Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 +9 = 9999 9000 + 9 = 9009 7000 + 500 + 90 + 4 = 7594 9000 + 90 = 9090 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 2005, 2010, 2015, 2020, 2025. 14 300; 14 400; 14500; 14 600; 14 700. c) 68 000; 68 010; 68 020; 68 030; 68 040. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 H chữa miệng, gthích - HS khác nxét, bổ sung - GV nhận xét, chốt 2’ D. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật - HS nhắc lại - GV nhận xét, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 163: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu Bảng phụ, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 3’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Đọc, viết số trong phạm vi 100 000 * Kiểm tra, đánh giá - 1HS đọc số, 1 HS trên bảng viết số, đọc số khác... - HS khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 1’ 34’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ; =? 27 469 99 85 100 < 45 099 80 000 + 10 000 < 99 000 30 000 = 29 000 + 1000 90 000 + 9000 = 99 000 Bài 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 41 590; 41 800; 42 360; 41 785 Số lớn nhất trong dãy số trên là 42 360 27 898; 27 989; 27 899; 27 998 Số lớn nhất trong dãy số trên là 27 998 * Trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở * Luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào Sgk - 3 HS làm vào bảng con, gắn bảng - HS khác nx, đọc lại số - GV nxét, chấm điểm - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Viết các số 69 725 ; 70 100 ; 59 825 ; 67 925 theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100 - 1 HS đọc đề bài, làm bài trên bảng. - Lớp làm bài, nhận xét bài trên bảng, nêu cách xắp xếp. - Cả lớp đọc lại dãy số. Bài 4: Viết các số 64 900 ; 46 900 96 400 ; 94 600 theo thứ tự từ lớn đến bé: 96 400; 94 600; 64 900; 46 900 - 1 HS đọc đề bài, làm bài trên bảng. - Lớp làm bài, nhận xét bài trên bảng, nêu cách xắp xếp. - Cả lớp đọc lại dãy số. Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? 2935; 3914; 2945 6840; 8640; 4860 8763; 8843; 8853 3689; 3699; 3690 - 1 HS đọc đề bài, làm bài trên bảng. - Lớp làm bài vào Sgk, giải thích. - Cả lớp đọc lại dãy số. 1’ D. Củng cố - dặn dò - Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số - GV nhận xét, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 164: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng các cách khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 3’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000. + Các số có cùng số các chữ số / khác số các chữ số + Nêu ví dụ. * Kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài - HS thực hiện - HS khác nhận xét - GV nxét, chấm điểm 1’ 30’ C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: a) 50 000 + 20 000 = 70 000 80 000 – 40 000 = 40 000 c) 20 000 x 3 = 60 000 60 000 : 2 = 30 000 b) 25 000 + 3000 = 22 000 42 000 – 2000 = 40 000 d) 12 000 x 2 = 24 000 36 000 : 6 = 6000 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 39 178 + 25 706 58427 + 40753 39178 58427 + 25706 + 40753 64884 99180 86271 – 43954 - 86271 43954 42317 86883 - 7826 86883 - 7826 79057 412 ´ 5 ´ 412 5 2060 6247 ´ 2 ´ 6247 2 12494 25968 : 6 25968 6 19 4328 16 48 0 36296 : 8 36296 8 42 4537 29 56 0 * Trực tiếp - G giới thiệu, ghi tên bài - HS ghi vở * Luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào Sgk - HS chữa miệng nối tiếp theo dãy - HS khác nhận xét - GV nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS làm vào bảng con, gắn bảng - HS khác nhận xét, bổ sung, nêu cách đặt và thực hiện phép tính - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Một kho hàng có 80 000 bóng đèn, lần đầu chuyển đi 38 000 bóng đèn, lần sau chuyển 26 000 bóng đèn. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn? (Giải bằng hai cách khác nhau). Tóm tắt: Có : 80 000 bóng đèn. Chuyển lần 1: 38 000 bóng đèn. Chuyển lần 2: 26 000 bóng đèn. Còn lại : bóng đèn? Bài giải Cách 1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu: 80 000 - 38 000 = 42 000 (bóng đèn). Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2: 42 000 - 26 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số : 16 000 bóng đèn Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 - 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số : 16 000 bóng đèn - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét, nêu cách giải khác - HS khác nxét, bổ sung - GV nhận xét, khái quát 1’ D. Củng cố - dặn dò - Dặn dò: Vận dụng khi giải toán - GV nhận xét, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 165: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết). - Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 4’ A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra các bảng nhân, chia * Kiểm tra, đánh giá - G nêu ycầu, H thực hiện - HS khác nhận xét - GV nxét, chấm điểm 1’ 24’ C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính nhẩm: a) 30 000 + 40 000 - 50 000 = 20 000 80 000 - (20 000 + 30 000) = 30 000 80 000 - 20 000 - 30 000 = 30 000 b) 30 000 ´ 2 : 3 = 20 000 48 000 : 8 ´ 4 = 24 000 40 000 : 5 : 2 = 4000 * Trực tiếp - GV gthiệu, ghi tên bài * Luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào Sgk - 1 HS chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính 4083 + 3269 = + 4083 3269 7352 3726 + 1765 = 3726 + 1765 5491 8763 - 2469 = 8763 - 2469 6294 6000 - 879 = 6000 - 879 5121 3608 ´ 4 3608 ´ 4 14432 6047 ´ 5 6047 ´ 5 30235 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 6 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét, bổ sung, nêu cách thực hiện - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Tìm x: a) 1999 + x = 2005 x = 2005 - 1999 x = 6 b) x ´ 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 ? Muốn tìm 1 số hạng làm thế nào? ? Muốn tìm 1 thừa số làm thế nào? - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm vào bảng con, gắn bảng - HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi - GV nhận xét Bài 4: Mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28 000 đồng. Hỏi mua 8 quyển sách như thế phải trả bao nhiêu tiền? Tóm tắt: 5 quyển : 28 000 đồng 8 quyển : đồng? Bài giải: Giá tiền mỗi quyển sách là: 28500 : 5 = 5700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45 600 (đồng) Đáp số : 45 600 đồng - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 5: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: Hãy xếp thành hình bên: - 1 HS đọc yêu cầu - H th.hành trên bộ đdùng - 1HS lên bảng xếp - HS khác nhận xét - GV nhận xét 1’ D. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính - HS nhắc lại - GV nhận xét, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp: 3A2 GV: Trần Thị Thanh Hà Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 161: Kiểm tra I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối học kì II của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng: - Đọc, viết số có 5 chữ số: + Tìm số liền sau của số có năm chữ số + Sắp xếp số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn + Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số + Nhân sốcó năm chữ số với số có một chữ số (co nhớ không liên tiếp) + Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Giải bài toán có đến hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu Bài kiểm tra – phô tô phiếu: 20 bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 1’ 40’ 2’ 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra 3. Thu bài * Trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài * Kiểm tra, đánh giá - GV phát phiếu, HS làm bài - Các tổ trưởng thu bài * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Lý Thái Tổ Lớp : 3A Họ và tên: .. Thứ ngày tháng năm 200 Bài kiểm tra môn Toán (40 phút) Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số liền sau của 89 889 là: A. 89 890 B. 89 887 C. 90 000 D. 89 900 Kết quả của phép cộng 9 047 + 54 999 là: A. 63 036 B. 53 036 C. 64 036 D. 64 046 Kết quả của phép trừ 89 005 - 23786 là: A.65 219 B.65 229 C. 65 329 D. 66 329 Kết quả của phép nhân 10 236 x 9 là: A. 90 124 B. 92 174 C. 92 124 D. 90 174 Kết quả của phép chia 66 742 : 7 là: A. 9 534 (dư 4) B. 9 534 (dư 6) C. 9535 D. 9 535 (dư 4) Bài 2: Điền vào chỗ trống: giờ phút hay : giờ phút giờ phút hay: giờ phút giờ phút hay: giờ phút Bài 3: Tính diện tích một mảnh bìa hình chữ nhật biết chiều dài mảnh bìa là 3dm. Chiều rộng mảnh bìa bằng 1 chiều dài. 5 Tóm tắt ... ... ... .. Giải .. .. .. .. .. Bài 4: Có 5 ngăn sách xếp được 50 quyển sách. Hỏi 90 quyển sách xếp được vào mấy ngăn như thế? Tóm tắt ... ... ... .. Giải .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: