Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

3.2. Hướng dẫn thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

- GV nêu bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng,. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?

+ Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ta làm thế nào?

- GV viết bảng phép tính: 96:3

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính:

+ Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đế hàng đơn vị.

+ 9 chia 3 bằng mấy?

+ Viết 3 vào đâu?

+ 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất.

+ Sau khi tìm được thương chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?

+ Viết 9 thẳng cột với hằng chục của số bị chia, sau đó thực hiện trừ: 9 trừ 9 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 9.

+ Tiếp theo ta chia hằng đơn vị: Hạ 6, 6 chia 3 bằng mấy?

+ Viết 2 vào thương, 2 là thương trong lần chia thứ 2.

- Gọi HS tìm số dư trong lần chia thứ hai

 

doc 12 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 6 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố giải toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm bài
của 14 lít là ... lít của 20 HS là ...HS
- GV nhận xét
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Để giúp các em củng cố giải toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng vào giải bài toán có lời văn, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: “Luyện tập”
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2.Thực hành
Bài 1. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Muốn tìm ; của một số ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm vào vở
GV nhận xét
Bài 2. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét 
Bài 4. Đã tô màu số ô vuông của hình nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV yêu cầu HS tìm và nêu hình đã tô màu số ô vuông
- Mỗi hình có mấy ô vuông
- của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
- Hình 2 và hình 4 mỗi hình đã tô màu mấy ô vuông?
- GV nhận xét
- HS hát
- 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài vào vở, HS lên bảng sửa bài
 của 12 em là 12 : 2 = 6 em 
 của 18 kg là 18 : 2 = 9 kg 
 của 10 lít là 10 : 2 = 5 lít
 của 24 m là 24 : 6 = 4 m
 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 giờ
 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 ngày
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu: Tóm tắt
 Vân làm : 30 bông hoa
 Vân tặng bạn : bông hoa
Vân tặng bạn : ... bông hoa?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 (bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu: hình 2 và hình 4
- Mỗi hình có 10 ô vuông
- của 10 ô vuông: 10:5=2 ô vuông
- Mỗi hình tô màu số ô vuông
 - HS nhận xét
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: giao bài về nhà cho HS
- HS lắng nghe
Nôi dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN: 6 Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu.
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – GV đọc đề toán cho HS làm bảng con: 32×4= 
- GV nhận xét
- HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
- GV nêu bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng,. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
+ Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ta làm thế nào?
- GV viết bảng phép tính: 96:3
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính:
+ Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đế hàng đơn vị.
+ 9 chia 3 bằng mấy?
+ Viết 3 vào đâu?
+ 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất.
+ Sau khi tìm được thương chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?
+ Viết 9 thẳng cột với hằng chục của số bị chia, sau đó thực hiện trừ: 9 trừ 9 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 9.
+ Tiếp theo ta chia hằng đơn vị: Hạ 6, 6 chia 3 bằng mấy?
+ Viết 2 vào thương, 2 là thương trong lần chia thứ 2.
- Gọi HS tìm số dư trong lần chia thứ hai
96
3
 9
 06
 6
0
32
- Vậy: 96 : 3 = 36
- GV gọi HS lên bảng thực hiện lại phép chia
3.3.Thực hành:
Bài 1. Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bảng con 2 phép tính đầu, 2 phép tính sau làm vào vở
- GV nhận xét
Bài 2. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
- Ta thực hiện ohesp chia: 96:3
- HS quan sát
- bằng 3
- viết vào thương
- bằng 9
- bằng 2
- 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
- HS lên bảng thực hiện
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài 
Làm bảng con 
48
4
84
2
 4
 08
 8
 0
12
 8
 04
 4
 0
42
Làm vào vở: 
66
6
36
3
 6
 06 
 6
 0
11
 3
 06
 6
 0
12
- HS nhận xét
- HS đọc
- Ta lấy số đó chia cho số phần
- HS làm bài vào vở, HS lên bảng sửa bài
a, Tìm của
của 69 kg là 69 : 3 = 23 kg
của 36 m là 36 : 3 = 12 m
của 93 lít là 93 : 3 = 31 lít
b, Tìm của 
của 24 giờ là 24 : 2 = 12 giờ
của 48 phút là 48 : 2 = 24 phút
của 44 ngày là 44 : 2 = 22 ngày 
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu: Tóm tắt
 Mẹ hái: 36 quả cam
 Mẹ biếu bà: số cam 
 Mẹ biếu bà: .....quả cam?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là :
36 : 3 = 12 (quả) 
 Đáp số: 12 quả 
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Nôi dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN: 6 Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia .
- Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.GV:tấm bìa có 6 chấm tròn HS:Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. GV gọi 3 HS lên bảng làm bài
69 : 3 44 : 2 93 : 3
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, qua bài: “Luyện tập”
- 3 HS đọc
- HS nhận xét	
- HS lắng nghe
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc tựa bài
3.2.Thực hành:
Bài 1.Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở, sau đó nối tiếp sửa bài
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn mẫu câu b, cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét
Bài 2. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Muốn tìm 1/4 của một số ta làm thế nào?
- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 3. 
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết My đã đọc bao nhiêu trang ta làm thế nào?
- Thực hiện phép tính tương ứng là gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
4.Củng cố,dặn dò: NX tiết học, giao bài về nhà cho HS
- HS đọc
- HS làm bài vào vở, nối tiếp sửa bài: 
48
2
84
4
 4
 08
 8
 0
14
 8
 04
 4
 0
41
55
5
96
3
 5
 05
 5
 0
11
 9
 06
 6
 0
32
- HS nhận xét
- HS theo dõi, làm bảng con
54
6
48
6
 54
 0
9
 48
 0 
8
35
5
27
3
 35
 0
7
 27
 0
9
- HS nhận xét
- HS đọc
- Ta lấy số đó chia cho 4
- HS làm bài vào vở, HS lên bảng sửa bài
của 20cm là 20 : 4 = 23 kg
của 40km là 40 : 4 = 12 m
của 80kg là 80 : 4 = 31 lít
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
- Một quyển truyện có 84 trang, My đã đọc được số trang đó.
- My đã đọc được bao nhiêu trang?
- Ta tìm của 84 trang
- Thực hiện phép tính chia: 84:2
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm:
Bài giải
My đã đọc được số trang là:
84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang
- HS nhận xét
Nôi dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN: 6 Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Phép chia hết và phép chia có dư
I. Mục tiêu.
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
 - HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính: 42 : 6, 36 : 6, 45 : 5
- GV nhận xét
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “phép chia hết và phép chia có dư”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư
- GV nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia
- GV: Có 8 chấm tròn chia đề thành 2 nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào, vật 8 chia 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết: 8:2=4, đọc là tám chia hai bằng bốn.
- GV nêu bài toán: Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn dư ra mấy chấm tròn?
- GV hứng dẫn HS tìm kết quả bằng trực quan
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9 : 2
9
2
 8
 1
4
- GV: Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4, thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1) và đọc là chín chia hai được bốn dư một
3.3.Thực hành:
Bài 1.Tính rồi viết theo mẫu:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài bảng con bài a, bài b,c làm vào vở
12
6
17
5
 12
 0
2
 15
 2
3
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS so sanh số chia và số dư trong các phép tính
- HS nhắc lại bài toán
- Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn
- 1 HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại bài toán
- Chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài:
20
5
15
3
24
4
 20
 0
4
 15
 0
5
 24
 0
6
Viết: 20:5=4 Viết: 15:3=5 Viết: 24:6=4
 19
3
29
6
19
4
 18
 1
6
 24
 5
4
 16
 3
4
Viết:19:3=6(dư1)Viết:29:6=4(dư5)Viết:19:4=4(dư3) 
 20
3
28
4
46
5
 18
 2
6
 28
 0
7
 40
 6
8
Viết:20:3=6(dư2) Viết:28:4=7 Viết:46:5=8(dư6)
 42
6
 42
 0
7
Viết:42:6=7
- HS nhận xét
- Số dư nhỏ hơn số chia
Bài 2.Đúng điền Đ, sai điền S
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài: các em cần thực hiện lại phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập, nếu như đúng thì điền Đ sai điền S vào ô trống.
- GV cho HS tính và điền kết quả vào sách
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét 
Bài 3. Đã khoanh vào hình nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV cho HS quan sát và yêu cầu nêu hình nào đã tô màu số ô tô
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS trình bày:
a) Đ, b) S, c) Đ, d) S
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS quan sát, trả lời: hình a
- HS nhận xét
Nôi dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN: 6 Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS thực hiện phép tính:
54:6 32:4 46:2
- GV nhận xét
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Để giúp các em củng cố giải các bài toán có lời văn về tìm một trong các phần bằng nhau của một số, xác định được phép chia hết và phép chia có dư, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Luyện tập”
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2.Thực hành
Bài 1. Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm vào vở
- GV nhận xét
Bài 2. Đặt tính rồi tính: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, GV đọc đề bài cho HS làm bảng con
- GV nhận xét
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái ta phải đi tìm gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét 
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn:
+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
+ Có số dư lớn hơn số chia không?
+ Vậy trong các phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
+ Vậy chúng ta khoanh tròn vào chữ nào?
- GV nhận xét
- HS hát
- HS lên bảng thực hiện phép tính
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài 
17
2
35
4
 16
 1
8
 32
 3 
8
 42
5
58
6
 40
 2
8
 54
 4
9
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS làm bảng con 
24
6
30
5
 24
 0
4
 30
 0 
6
 32
5
34
6
 30
 2
6
 30
 4
5
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
+ Một lớp học có 27 học sinh, trong đó có 1/3 số học sinh là giỏi.
+ Lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi
+ Tìm 1/3 của 27 học sinh
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Lớp học đó có số học sinh giỏi là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
- HS nhận xét
- HS đọc
+ 0, 1, 2
+ Không có số dư lớn hơn số chia
+ Số 2
+ B
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: giao bài về nhà cho HS
- HS lắng nghe
Nôi dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2018_2019.doc