HĐ2. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông
- Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học và giới thiệu: Đây là góc vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB.
- Vẽ hai góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN và góc CED là góc không vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
- Cho HS cả lớp quan sát êke loại to và giới thiệu: Đây là thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông.
- Thước ê ke có hình gì?
- Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc?
- Tìm góc vuông cho thước ê ke.
- Hai góc còn lại có vuông không?
TOAÙN (TIEÁT 41) GOÙC VUOÂNG VAØ GOÙC KHOÂNG VUOÂNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Bước đầu có biểu tượng về : góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Êke, thước dài, phấn màu. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Làm quen với góc - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học. - Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai. - Làm tương tự với đồng hồ thứ ba. - Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Theo con, mỗi hình vẽ trên có được coi là một góc không? - Giới thiệu: Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một gốc. Gốc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB; góc thứ hai có hai cạnh là DE và DG; - Yêu cầu HS nêu các cạnh của góc thứ ba - Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh là D, góc thứ ba có đỉnh là P. - Hướng dẫn HS đọc tên các góc. Chẳng hạn: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB. HĐ2. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông - Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học và giới thiệu: Đây là góc vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB. - Vẽ hai góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN và góc CED là góc không vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc. - Cho HS cả lớp quan sát êke loại to và giới thiệu: Đây là thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. - Thước ê ke có hình gì? - Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? - Tìm góc vuông cho thước ê ke. - Hai góc còn lại có vuông không? HĐ3. Hướng dẫn dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông - Khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau: (Lưu ý: Vừa giảng vừa thực hiện cho HS quan sát) HĐ4. Luyện tập - thực hành Bài 1 - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật. Có thể làm mẫu một góc. - Hình chữ nhật có mấy góc vuông? - Hướng dẫn HS dùng ê ke để vẽ góc vuông có đỉnh O, hai cạnh OA, OB: + Chấm một điểm và coi là đỉnh O của góc vuông cần vẽ. + Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm vừa chọn. + Vẽ hai cạnh OA và OB theo hai cạnh góc vuông của ê ke. Vậy ta được góc vuông AOB cần vẽ. - Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông CMD. *Củng cố cách vẽ góc vuông Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn: Dùng ê ke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng qui ước. - YC làm bài cá nhân - Gọi trình bày miệng *Củng cố góc vuông và góc không vuông. Bài 3. (3 hình dòng 1) - Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi. - Nêu kết quả kiểm tra *Củng cố cách kiểm tra góc vuông. Bài 4 - Hình bên có bao nhiêu góc? - Hướng dẫn: Dùng ê ke để kiểm tra từng góc, - Yêu cầu HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình. *Củng cố cách kiểm tra góc vuông HĐ5. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét tiết học. - Quan sát và nhận xét: Hai kim đồng hồ có chung một diểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. - HS trả lời. - Hai cạnh của góc thứ ba là PM và PN. - Đọc tên các góc còn lại. - Góc vuông đỉnh là O; cạnh là OA và OB. - Góc đỉnh D; cạnh DC và DE. - Góc đỉnh P; cạnh MP và NP. - Hình tam giác. - Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc. - HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình. - Hai góc còn lại là hai góc không vuông. - HS thực hiện theo các bước sau: + Tìm góc vuông của thước ê ke. + Đặt một cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với một cạnh của góc cần kiểm tra. + Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông (AOB). Nếu không trùng thì góc này là góc khôn vuông (CDE; MPN). - Thực hành dùng ê ke để kiểm tra góc. - Hình chữ nhật có 4 góc vuông. - HS vẽ hình, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Tự kiểm tra sau đó trả lời: a) Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE. Góc vuông đỉnh là G, hai cạnh là GX và GY. b) Góc không vuông đỉnh là B, hai cạnh là BG và BH... - Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q. - Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q. - Hình bên có 6 góc. - Có 4 góc vuông. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. TOAÙN (TIEÁT 42) THÖÏC HAØNH NHAÄN BIEÁT VAØ VEÕ GOÙC VUOÂNG BAÈNG EÂ KE I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV-HS: Ê-ke II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Hướng dẫn thực hành Bài 1 - Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lai của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau. *Củng cố cách vẽ góc vuông Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài và trả lời. - Nêu cách kiểm tra góc vuông *Củng cố cách kiểm tra góc vuông Bài 3 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tương tựong xem mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào. Sau đó dùng các miếng ghép để kiểm tra lại. Bài 4- Yêu cầu mỗi HS trong lớp lấy một mảnh giấy bất kỳ để thực hành gấp, đến kiểm tra từng HS. HĐ2. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét tiết học. - Thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Dùng ê ke để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông? - Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ hai có 2 góc vuông. - HS nêu miệng - Hình A được ghép hình từ 1 và 4. - Hình B được ghép hình từ 2 và 3. - Gấp giấy như hướng dẫn của SGK. TOAÙN (TIEÁT 43) ÑEÀ - CA -MEÙT : HEÙC-TOÂ-MEÙT I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết tên gọi và kí hiệu của đề-ca-mét (dam), héc-tô-mét (hm). - Biết được mối quan hệ giữa dam và hm. - Biết chuyển đổi đơn vị từ dam, hm ra m. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học - Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào? - Đọc các đơn vị đo độ dài HĐ2. Giới thiệu đề-ca-mét, héc-tô-mét - Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu là dam. - Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10 m. - Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là hm. - Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam. HĐ3. Luyện tập - thực hành Bài 1. (Dòng 1,2,3) - Viết lên bảng 1 hm = ...m và hỏi: 1 hm bằng bao nhiêu mét? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - Chữa bài và cho điểm HS. *Củng cố đơn vị đo độ dài Bài 2. dòng 1,2 - Viết lên bảng 4 dam = ... m - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó. - Hướng dẫn: + 1 dam bằng bao nhiêu mét? + 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam? + Vậy muốn biết 4 dam dại bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40 m. - Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài. - Viết lên bảng 8hm = ... m. - Hỏi: 1 hm bằng bao nhiêu mét? - 8 hm gấp mấy lần so với 1 hm? - Vậy để tìm 8 hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100 m x 8 = 800 m. Ta điền 800 vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 3. dòng 1,2 - Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị đo sau kết quả tính. HĐ4. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ dài đã học. - Nhận xét tiết học. - Mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét. Đọc: đề-ca-mét. - Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét - Đọc: héc-to-mét. - Đọc: 1 héc-to-mét bằng 100 mét. 1 héc-to-mét bằng 10 đề-ca-mét. - 1 hm bằng 100 m. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô li. + 1 dam bằng 10m. + 4 dam gấp 4 lần 1dam. - 1 hm bằng 100m. - Gấp 8 lần. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. TOAÙN (TIEÁT 44) BAÛNG ÑÔN VÒ ÑO ÑOÄ DAØI I. MỤC TIÊU Giúp HS -Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Biết được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. -Thực hiện các phép tính nhân, chia với các số đo độ dài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - Vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK lên bảng (chưa có thông tin). - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài. - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào. - Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét. - Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần? - Viết đề-ca-mét vào cột ngay cạnh bên trái của cột Mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới. - Đơn vị nào gấp mét 100 lần? - Viết héc-tô-mét và kí hiệu hm vào bảng. - 1 hm bằng bao nhiêu dam? - Viết vào bảng 1hm = 10 dam = 100 m - Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. - Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. HĐ2. Luyện tập - thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS *Củng cố bảng đơn vị đo độ dài Bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1. Bài 3 - Viết lên bảng 32 dam x 3 = ... và hỏi: Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào? - Hướng dẫn tương tự với phép tính 96 cm : 3 = 32 cm. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS. *Củng cố các phép tính nhân, chia với các số đo độ dài. HĐ3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét tiết học. - Một số HS trả lời, có thể không trả lời theo thứ tự. - Trả lời 3 đơn vị lớn hơn mét. - Đó là đề-ca-mét. - Đọc 1 dam bằng 10 m. - Héc-tô-mét. - 1 hm bằng 10 dam. - 5 HS đọc - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô li. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. TOAÙN(TIEÁT 45) LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Bước đầu biết cách viết số đo độ dài là ghép của hai đơn vị. - Biết đổi số đo độ dài có hai đơn vị sang số đo độ dài có một đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo Bài 1 - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9 cm và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9 cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng-ti-mét. - Viết lên bảng 3m2dm = ...dm và yêu cầu HS đọc. - Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau: + 3m bằng bao nhiêu dm? + Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm. - Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần được đổi với nhau. - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. HĐ2. Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài Bài 2 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, sau đó chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo. HĐ3. So sánh các số đo độ dài - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - Viết lên bảng 6m3cm...7m, yêu cầu HS suy nghĩ và cho kết quả so sánh. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS. *Củng về so sánh các số đo độ dài HĐ4. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài. - Nhận xét tiết học. - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm. - Đọc: 1 mét 9 xăng-ti-mét. - Đọc: 3 mét 2 đề-ci-mét bằng ... đề-ci-mét. + 3m bằng 30dm. + Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32dm. - Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta cũng thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. - HS làm vào vở - So sánh các số đo đọ dài và điền dấu so sánh vào chỗ chấm. - 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7m. (Hoặc 6m3cm = 603cm, 7m = 700cm, mà 603cm < 700cm). - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp đọc lại bài làm sau khi đã chữa.
Tài liệu đính kèm: