Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 18

Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 18

Đạo đức.

Tiết 18: Thực hành kĩ năng HKI.

Nội dung thực hành:

 - Hướng dẫn HS ôn tập các bài đã học ở đầu năm:

 + Kính yêu Bác Hồ.

 + Giữ lời hứa.

 + Tự làm lấy việc của mình.

 + Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

 + Chia sẻ vui buồn cùng bạn.

 + Tích cực tham gia việc lớp việc trường.

 + Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

 + Biết ơn thương binh liệt sĩ.

 - Ôn để HS nhớ kiến thức đã học qua, học tiếp kiến thức mới dễ tiếp thu hơn.

 - Dặn HS học bài để nhớ lâu hơn, Nhắc HS nên học thuộc lòng ghi nhớ của các bài để áp dụng trong cuộc sống hằng ngày.

 

doc 30 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
Đạo đức.
Tiết 18: Thực hành kĩ năng HKI.
Nội dung thực hành:
 - Hướng dẫn HS ôn tập các bài đã học ở đầu năm:
 + Kính yêu Bác Hồ.
 + Giữ lời hứa.
 + Tự làm lấy việc của mình.
 + Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
 + Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
 + Tích cực tham gia việc lớp việc trường.
 + Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 + Biết ơn thương binh liệt sĩ.
 - Ôn để HS nhớ kiến thức đã học qua, học tiếp kiến thức mới dễ tiếp thu hơn.
 - Dặn HS học bài để nhớ lâu hơn, Nhắc HS nên học thuộc lòng ghi nhớ của các bài để áp dụng trong cuộc sống hằng ngày.
 - Chuẩn bị bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
 - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. 
 ----------------------------------------------------------------
 Tập đọc – Kể chuyện.
Tiết 52: Ôn tập - Kiểm tra đọc thành tiếng (T1).
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI.
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Rừng cây trong nắng, trình bày sạch đẹp, đúng quy định bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15’), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. Bảng phụ
 - Sách TV3/T1, VHS, VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 4’
3. Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài:
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI.
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Rừng cây trong nắng, trình bày sạch đẹp, đúng quy định bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15’), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- GV gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH.
- GV cho điểm trực tiếp từng HS.
* Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- Cho 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Khi nào cần phải viết hoa?
- GV cho HS đọc thầm bài tìm từ khó(1’).
Uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, hun nóng, ngớt, cao xanh.
- GV cho HS viết bảng con.
- Cho HS đọc lại các từ vừa viết bảng.
- Cho HS đọc thầm lại bài(1’).
- GV đọc đoạn văn.
- GV đọc lại bài.
- Cho HS tự bất lỗi bằng bút chì (2’).
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét một số bài đã chấm.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ viết sai.
- Theo dõi – tuyên dương.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài tiết sau kiểm tra lấy điểm tiếp.
- Chuẩn bị bài: Tiết sau ôn tiếp.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý thức ôn tập tốt.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và TLCH.
- Theo dõi - nhận xét.
- HS đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Có 4 câu.
- Đầu đoạn, sau dấu chấm.
- HS đọc, tìm: Uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, hun nóng, ngớt, cao xanh.
- HS viết bảng.
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết bảng
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS tự bất lỗi.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết lại các từ viết sai.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
 ---------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện.
Tiết 53: Ôn tập - Kiểm tra đọc thành tiếng (T2).
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI.
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn BT 2, 3
 - Sách TV3/T1, VHS, VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
-Hát.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài:
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI. Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
* Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- GV gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH.
- GV cho điểm trực tiếp từng HS.
* Ôn luyện về so sánh:
Bài 2: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi 2 HS đọc 2 câu văn ở BT2.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì?
- GV giải thích: nến dùng để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây ( cái) dù giống như cái ô: Cái ô dùng để làm gì?
- GV giải thích: dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa làm. GV gạch một gạch dưới các hìng ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh:
- GV chốt lại.
Những thân cây như những cây 
tràm vươn 
thẳng lên trời nến 
 khổng lồ
Đước mọc san như hằng hà sa số 
sát thẳng đuột. cây dù xanh
 cấm trên bãi. 
* Mở rộng vốn từ:
Bài 3: Từ biển trong các câu sau có ý nghĩa gì?
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- GV chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyễn thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Cho HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV gọi 5 HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Theo dõi – tuyên dương.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài tiết sau kiểm tra lấy điểm tiếp.
- Chuẩn bị bài: Tiết sau ôn tiếp.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý thức ôn tập tốt.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và TLCH.
- Theo dõi – nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 2 HS đọc.
 + Nến dùng để thắp sáng.
 + Dùng để che nắng che mưa.
- HS làm bài.
- 2 HS chữa bài.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 2 HS đọc câu văn SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự làm bài.
- 5 HS thực hiện.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
---------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 86 :	 Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng )
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật .
- Làm BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
	* HS: SGK, VHS, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2. Bài cũ: 4’
3.Bàimới :30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò : 2’
- Hát.
Hình vuông.
- Gọi1 HS lên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét - ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng ).
Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật .
* Giới thiệu về biểu thức.
 Tính chu vi hình chữ nhật.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- GV yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
- GV hỏi: 14 cm gấp mấy lần 7cm?
- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
- GV: Vậy muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
 Ta viết là (4 + 3 ) x 2 = 14
 Bài tập 1: Tính chu vi hình chữ nhật.
 a. Chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm;
 b. Chiều dài 2 dm, chiều rộng 13 cm.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS làm vào tập(5’).
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài tập 2: Bài toán.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho HS thảo luận nhóm. (2’)
- Câu hỏi:
 + Bài toán cho biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm vào tập(3’).
- GV chấm điểm.
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài tập 3: Bài toán.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp bài vào tập.(5’)
- HS thi làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: 
- GV yêu cầu .
- Về tập làm lại bài. 2.
- Chuẩn bị bài: Chu vi hình vuông. 
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS biết áp dụng quy tắc để làm toán.
- Hát. 
-  ... õ được làm quen từ môn TN – XH lớp 2. Vậy làm thế nào để vệ sinh môi trường?
 + Như vậy, để giữ vệ sinh môi trường, một trong những điều mà chúng ta cần quan tâm là rác thải. Trong bài học vệ vệ sinh môi trường ngày hôm nay, cô sẽ cùng các em tìm hiểu một số vấn đề xung quanh điều đó.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
 Cách tiến hành.
Bước1: Thảo luận nhóm.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK trả lời các câu hỏi:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi(2’).
 + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
 + Những sinh vật nào thường sống ở đốùng rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước 2: Một số nhóm trình bày.
- GV mời một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
=> Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột , gián, ruồi,  thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền 
- Hát.
- HS theo dõi.
 - Lắng nghe.
- HSTL:
 + Không được xả rác bừa bãi.
 + Bỏ rác vào các thùng rác.
 + Làm vệ sinh nhà cửa, đương làng, trường học thường xuyên.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm đôi.
 + Trong đống rác có mùi hôi, thối rất là khó chịu. Rác thải có thể gây bệnh cho con người vì trong rác thải có nhiều ruồi, muỗi, chuột,
 + Trong các bãi rác thường có ruồi, nhặng, gây bệnh tả, lị, có chuột chúng gây bệnh dịch hạch, có muỗi chúng gây bệnh sốt xuất huyết,
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
4.Củng cố:2’ 
5.Dặn dò:2’
bệnh cho con người
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp:
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được. Trả lời câu hỏi:
 + Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV gợi ý tiếp: 
 + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
 + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
 + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em?
- GV chốt lại.
=> Rác phải được xử lí đúng cách như chôn, đốt, ủ, tái chế để không bị ô nhiễm môi trường.. 
- GV yêu cầu . 
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh môi trường (TT).
- Nhận xét bài học – tuyên dương HS có xem bài ở nhà.
- HS quan sát hình.
- HS thảo luận nhóm(2’).
 + H3: Bạn Nam làm vậy là sai vì như thế là làm bẩn đường, gây mất vệ sinh nơi công cộng.
 + H4: Việc làm của chú công nhân là đúng, giữ được vệ sinh.
 + H5: Bạn đó làm đúng.
 + H6: Việc làm của chú công nhân như vậy là đúng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS phát biểu cá nhân.
 + Không vứt rác bừa bãi.
 + Bỏ rác đúng nơi quy định.
 + Đào hố chôn, đốt, ủ để bón ruộng.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS nhắc lại mục cần biết trong SGK .
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
----------------------------------------------------
Thủ công
Tiết 18:	 Cắt, dán chữ VUI VẺ (T2)
I. Mục tiêu:
 - Biết cắt ,dán được chữ VUI VẺ theo đúng qui trình kĩ thuật . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
 - HS biết trình bày sản phẩm của mình .
II. Chuẩn bị:
 * GV: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.. 
 Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
 * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước ke.û
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:30’
4 Củng cố:3’
5. Dặn dò:2’
- Hát.
Cắt, dán chữ VUI VẺ (T1). 
- GV kiểm tra sản phẩm của HS.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em 
biết cắt ,dán được chữ VUI VẺ theo đúng qui trình kĩ thuật . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ VUI VẺ.
-Mục tiêu: Giúp HS thực hành đúng cách cắt dán chữ VUI VẺÕ.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ VUI VẺ.
- GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ VUI VẺ lên bảng.
- GV nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ VUI VẺ.và dấu hỏi.
 + Bước 2: Cắt chữ VUI VẺ.và dấùu hỏi.
 + Bước 3: Dán chữ VUI VẺ..
- GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ VUI VẺ.
- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. 
- HS lắng nghe.
- GVyêu cầu:
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra chương II.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm đẹp và đúng kỉ thuật. 
- Hát.
- Sản phẩm của HS.
- Lắng nghe. 
- HS trả lời gồm có 3 bước.
- HS thực hành lại các bước.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành cắt ,dán chữ VUI VẺ
- HS trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu lại 3 bước.
- HS lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
 ---------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn.
Ôn tập-Kiểm tra đọc thành tiếng (T8).
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI.
 - HS đọc thầm chọn ý đúng trả lời cho câu hỏi qua bài: Đường vào bản.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. 
 - Sách TV3/T1, VHS, VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:1’
2. Bài cũ: 4’
3. Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài:
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI. HS đọc thầm chọn ý đúng trả lời cho câu hỏi qua bài: Đường vào bản.
* Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- GV gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH.
- GV cho điểm trực tiếp từng HS.
* Đọc thầm bài: Đường vào bản.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Đường vào bản (15’) .
- Cho HS làm bài theo yêu cầu: Chọn theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng cho các câu trả lời trong VBT ( 10’). 
- GV theo dõi.
- Nhận xét - sửa sai - tuyên.
- GV gọi 4 HS nêu lại các ý đúng.
- Theo dõi - nhận xét.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài tiết, xem lại câu hỏi.
- Chuẩn bị bài: Tiết sau thi.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý thức ôn tập tốt.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và TLCH.
- Theo dõi - nhận xét.
- HS đọc thầm bài Đường vào bản.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu các ý đúng:
 + Câu 1 : a
 + Câu 2 : b
 + Câu 3 : c
 + Câu 4 : b
 + Câu 5 : b
- Nhận xét. 
- 4 HS nêu. 
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Toán.
Tiết 90: Ôn tập cuối học kì I.
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ,chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật ; giải bài toán về tím một phần mấy của một số, giải bài toán bằng hai phép tính. Biết đặt tính và tính nhẩm;
- Thực hiện đúng và chính xác các dạng toán đã ôn.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: Xem trước lại BT , bảng con, SGK, VHS; vở nháp ...
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2. Bài cũ: 4’
3.Bài mới :30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Luyện tập chung.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 203 x 4 836 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ,chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. Tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật ; Giải bài toán về tím một phần mấy của của số...
 * GV cho HS ôn lại các dạng toán đã học:
 + Biết nhân, chia nhẩm.
 + Cách đặt tính nhân, chia.
 + Cách áp dụng các quy tắc tính giá trị của biểu thức.
 + Biết cách xem đồng hồ.
 + Biết áp dụng các quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. 
 + Giải bài toán về tím một phần mấy của một số, giải bài toán bằng hai phép tính. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài chậm .
- GV yêu cầu .
- Theo dõi. 
- Tập làm lại các dạng bài tập đã học.
- Chuẩn bị bài : Thi CHKI. 
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS biết áp dụng quy tắc để làm toán.
- Hát. 
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm nháp.
 203 x 4 836 : 2
 203 836 2
 x 4 03 418
 812 16
 0
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện các dạng toán ngoài vở nháp.
- 6 HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình vuông ,chữ nhật , tính giá trị biểu thức, ...
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi. 
 ------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_bai_day_lop_3_tuan_18.doc