Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 9

Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 9

Tập đọc- Kể chuyện

Tiết 25: Ôn tập giữa học kì một (T1).

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn , bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho .(BT2)

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh.(BT3)

 II. Chuẩn bị:

* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.

 * PP: Kiểm tra, đánh giá, luyện tập, thực hành,.

. * HS: SGK, VBT.

 

doc 13 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp bài dạy Lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 25: 	 Ôn tập giữa học kì một (T1).
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn , bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. 
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho .(BT2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh.(BT3)
 II. Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 * PP: Kiểm tra, đánh giá, luyện tập, thực hành,...
. * HS: SGK, VBTû.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em đọc đúng, rành mạch đoạn văn , bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh.(BT3).
1. Kiểm tra tập đọc .
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
GV đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- GV cho điểm.
- GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
2. Bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS mở bảng phụ đã viết 3 câu văn.
- GV mời 1 HS lên làm mẫu câu 1.
 + Tìm hình ảnh so sánh?
 + Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV mời 4 - 5 HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV yêu cầu HS đọc lại các BT đã làm.
- Theo dõi - tuyên dương . 
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập GHKI (T2).
- Nhận xét bài học - tuyên dương HS có ý thức trong giơ họcø.
- Hát. 
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS lên bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định .
- HS trả lời. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát.
- 1 HS lên làm mẫu.
 + Hồ như một chiếc gương bầu dục.
 + Hồ - chiếc gương.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- 4 - 5 HS phát biểu ý kiến.
- HS cả lớp nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
Con rùa đầu to như trái bưởi.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
Mảnh trăng non đầu tháng lơ lững giữa trời như một cách diều.
Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. 
- 3 HS đọc lại hình ảnh so sánh ở 3 BT.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem bài.
- Theo dõi.
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 26:	 Ôn tập giữa học kì một (T2).
I. Mục tiêu:
 - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Đặt được một câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?(BT2) 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học(BT3). 
II. Chuẩn bị:
 * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
 * PP: Kiểm tra, đánh giá, luyện tập, thực hành,...
 * HS: SGK, VBTû.
 III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em biết mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Đặt được một câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?(BT2) . Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học(BT3). 
1. Kiểm tra tập đọc .
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
GV đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- GV cho điểm.
- GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
2. Bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Trong 8 tuần vừa qua, các em đã học những mẫu câu nào?
- HS mở bảng phụ đã viết 2 câu văn
- GV mời 1 HS lên làm mẫu câu 1.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vơ(2’).
- GV mời nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu HS kể tên các câu chuyện mình đã học.
- GV mở bảng phụ đã viết tên câu chuyện đã học.
- GV cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Tuyên dương những bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. 
- GV yêu cầu . 
- Theo dõi.
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập GHKI(T3)
 - Nhận xét bài học – tuyên dương HS ôn tập tốt.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS lên bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định .
- HS trả lời. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời: Mẫu câu “ Ai là gì? Ai làm gì?
- HS quan sát.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nêu câu hỏi của mình.
- HS cả lớp nhận xét.
Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời.
- HS suy nghĩ , tự chọn nội dung.
- HS thi kể chuyện.
- HS nhận xét.
- HS đặt câu hỏi tương tự như BT 2.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010
Chính tả.
Tiết 17: 	 Ôn tập giữa học kì một(T3)
I.Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu, kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt được 2-3 câu hỏi theo mẫu câu Ai là gì?.(BT2)
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu laic bộ thiếu nhi của xã theo mẫu (BT3).
II. Chuẩn bị:
 * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
 * PP: Kiểm tra, đánh giá, luyện tập, thực hành,...
 * HS: SGK, VBT.
III.Các hoạt động dạy – học : 
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ: 4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố :3’
5. Dặn dò: 2’
- Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em biết mức độ, yêu cầu, kĩ năng đọc như tiết 1. Biết đặt được 2-3 câu hỏi theo mẫu câu Ai là gì?(BT2). Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu laic bộ thiếu nhi của xã theo mẫu (BT3).
1. Kiểm tra tập đọc .
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
GV đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm.
- GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
2. Bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Mỗi em tự viết câu văn mình đặt vào vở.
- GV mời vài HS đọc những câu mình đặt xong.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giải thích thêm: Nội dung phần Kính gửi em chỉ cần viết tên phường (hoặc tên xã, quận, huyện) .
- GV yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- GV mời 4 - 5 HS đọc mẫu đơn trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. Tuyên dương những bạn làm tốt. 
- GV yêu cầu .
- Theo dõi – tuyên dương.
- Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập GHKI(T4).
 - Nhận xét bài học - tuyên dương HS thực hiện to to tốt.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe. 
- HS lên bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định .
- HS trả lời. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS tiếp nối đọc những câu tự mình đặt.
- HS cả lớp nhận xét.
 a.Bố em là công nhân nhà máy điện.
 b.Chúng là những học trò chăm ngoan.
 c.Chúng em là học sinh tiểu học.
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS tự suy nghĩ làm bài.
- 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc lại BT2.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Tập đọc.
Tiết 27: 	 Ôn tập giữa học kì một (T4).
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Biết đặt được câu hỏi theo mẫu câu Ai làm gì?(BT2)
 - Nghe- viết đúng , trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài chính tả(BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ /phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Chuẩn bị:
 * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 * PP: Kiểm tra, đánh giá, luyện tập, thực hành,...
 * HS: SGK. VBTû.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2. Bài cũ:4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò :2’ 
- Hát .
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em biết mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Biết đặt được câu hỏi theo mẫu câu Ai làm gì?(BT2). Nghe- viết đúng , trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài chính tả(BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ /phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
1. Kiểm tra tập đọc .
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
GV đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- GV cho điểm.
- GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
2. Bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Mỗi em tự viết câu hỏi mình đặt vào vơ (3’).
- GV mời vài HS đọc những câu mình đặt xong.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Bài tập 3.
- GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả.
- GV yeu cầu HS tự viết ra nháp những từ dễ viết sai .
- GV yêu cầu HS gấp SGK.
- GV đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho HS viết bài.
- GV chấm, chữa 6 bài. Và nêu nhận xét.
- GV thu vở của những HS chưa có điểm về nhà chấm. 
- GV yêu cầu. 
- Theo dõi – nhận xét. 
- Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập GHKI(T5).
 - Nhận xét bài học – tuyên dương HS làm đún đúng các BT.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe. 
- HS lên bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định .
- HS trả lời. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
 + Ai làm gì?
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi mình đặt được.
- HS cả lớp nhận xét.
 a. Ở câu lạc bộ các em làm gì?
 b. Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ.
- HS chữa bài vào vở.
- 2 HS đọc lại đoạn viết.
- HS viết ra nháp những từ khó.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- Nộp bài.
- HS đặt câu tương tự như BT 2.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2010
Luyện từ & Câu
Tiết 9: 	 Ôn tập giữa học kì một (T5).
I. Mục tiêu:
 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Luyện tập và củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sư vật. (BT2)
 - Biết đặt 2-3 câu hỏi theo mẫu câu Ai làm gì?(BT3).
II. Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 * PP: Kiểm tra, đánh giá, luyện tập, thực hành,...
 * HS: SGK, VBTû.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em biết mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Luyện tập và củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sư vật (BT2). Biết đặt 2-3 câu hỏi theo mẫu câu Ai làm gì?(BT3).
1. Kiểm tra tập đọc .
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng .
GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- GV cho điểm.
- GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại.
2. Bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV mở bảng phụ đã chép đoạn văn.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để chọn những từ thích hợp bổ sung cho những từ in đậm.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở (3’).
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài. Và giải thích tại sao mình lựa chọn từ này.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cho 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
3. Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Mỗi em tự suy nghĩ viết câu mình đặt vào vở .
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu kém.
- GV mời vài em đứng lên đọc những câu mình đặt.
- GV nhận xét.
- Chốt lại cách đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 
- Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập GHKI( T6).
 - Nhận xét bài học – tuyên dương HS có ý thức tron trong giờ học.
- Hát. 
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
- HS trả lời. 
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài và giải thích bài làm.
- HS cả lớp nhận xét.
 + Mỗi bông cỏ mai như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, to lớn đến vậy.
- 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài(3’).
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đứng lên đọc những câu mình làm.
- HS nhận xét bài của bạn.
Đàn cò đang bay lượng trên cánh đồng.
Mẹ dẫn tôi tới trường.
Bạn Hoa đang học bài. 
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Tập viết.
Tiết 9: 	 Ôn tập giữa học kì một(T6)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật (BT2).
 - Biết đặt dấu phẩy đúng vào chổ thích hợp trong câu trong câu (BT3).
 II. Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng lớp viết bài tập 3.
 * PP: Kiểm tra, đánh giá, luyện tập, thực hành,...
 * HS: SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2. Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em biết mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật (BT2). Biết đặt dấu phẩy đúng vào chổ thích hợp trong câu trong câu (BT3).
1. Kiểm tra học thuộc lòng .
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
GV đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc.
- GV cho điểm.
- GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
2. Bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV mở bảng phụ đã chép đoạn văn. Và giải thích: Bài tập này hơi giống BT2 ở tiết 5. Các em phải lựa chọn các từ để điền đúng vào chỗ trống.
- GV cho HS xem mấy bôn hoa thật hoặc tranh, ảnh: huệ trắng, cúc vàng, hồng đỏ 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vơ (3’)û.
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Và giải thích tại sao mình lựa chọn từ này.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Mỗi em tự suy nghĩ và làm bài vào vở (3’) .
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu kém.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu .
- Theo dõi - sửa sai. 
- Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài: KTGHKI.
 - Nhận xét bài học – Tuyên dương.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe. 
- HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
- HS trả lời. 
- Nộp bái.
- Thực hiện .
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng thi làm bài và giải thích bài làm.
- HS cả lớp nhận xét.
- 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
 Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi - ô - lét tím nhạt, mảnh mai.
 Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- Ba HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS chữa bài vào VBT.
 a. Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
 b.Sau ba tháng hè tạm xa trường , chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
 c.Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng đựơc kéo lên ngọn cột cờ.
- 2 HS đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
- HS đọc lại lời giải của BT 3.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_bai_day_lop_3_tuan_9.doc