- Nêu được 1 vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng bạn bè và mọi người.
- Kĩ năng tự trọng. Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Phiếu bài tập.
2. Học sinh : SGK.
NS : 25/02/2012 ND: 27/02/2012 ĐẠO ĐỨC Bài : TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC. A. Mục tiêu : - Nêu được 1 vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng bạn bè và mọi người. - Kĩ năng tự trọng. Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Phiếu bài tập. 2. Học sinh : SGK. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 29’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhà hàng xóm em có tang. Bạn Minh sang chơi nhà em văn to đài nghe nhạc, em sẽ làm gì khi đó ? - Nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài:: + Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống. - Yêu cầu các nhóm xử lý tình huống và sắm vai xử lý tình huống đó. - Cho HS đọc bài tập trong SGK. - Nếu em là Minh sẽ làm gì khi đó ? vì sao ? - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 2: Cho HS thảo luận nhóm - GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau. a. Điền những từ bí mật, pháp luật, của riêng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. b. Xếp những cuộn từ chỉ hành vi. việc làm sau đây làm 2 cột “nên làm” hoặc “không nên làm”. - GV nhận xét và cho điểm HS. + Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ? - Việc đó xảy ra như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : Đối với thư từ người khác chúng ta phải làm gì ? 5. Dặn dò: Về nhà thực hiện đúng những điều mà Minh đã học hôm nay và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. - HS hát đầu giờ - Em sẽ vặn nhỏ đài hoặc tắt đài đi và giải thích với Minh vì sao ? - Các nhóm thảo luận và tìm cách xử lí cho tình huống, phân vai và tập diễm tình huống. - 2 HS đọc. - Nếu em là Minh thì em không nên mở thử của chú Hà con ông Tư gởi từ nước ngoài về. Nên cất đi và chờ bác Tư về rồi đưa cho bác. a. HS nhận phiếu và làm bài : điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, b. 1.Không nên 2.Nên 3.Nên 4. Không nên 5. Nên 6. Không nên - HS thảo luận. - HS nên. - Đối xử với thư từ của người khác, chúng ta không được tự tiện mà phải tôn trọng. NS : 25/02/2012 ND: 27/02/2012 Môn : TOÁN Bài : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng trừ với các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Các giấy bạc loại : 2.000 đ, 5.000 đ, 10.000 đ. 2. Học sinh : SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 29’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài : 5.000 + 2.000 + 1.000 = 5.000 + 5.000 – 3.000 = - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập - thực hành: - Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài trong SGK. - HD HS làm bài. - HS tự làm bài (bài này dành cho HS TB yếu làm 2 phần a và b còn HS khá giỏi làm cả bài). - Vậy con lợn nào có nhiều tiền nhất ? - GV nhận xét và cho điểm HS. - Bài 2: (Tương tự như bài 1). - Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Bạn Mai có bao nhiêu tiền ? - Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì ? - Mai có thừa tiền mua cái gì ? - Mai không đủ tiền để mau những gì ? vì sao ? - Mai còn thiếu mấy ngàn nữa thì sẽ mua được hộp sáp màu ? - GV Nhận xét và cho điểm HS. - Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HD HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập và luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau : “Làm quen với số liện thống kê” . - HS hát đầu giờ. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. 5.000 + 2.000 + 1.000 = 8.000 5.000 + 5.000 – 3.000 = 7.000 - 1 HS đọc. a. 1.000 đ + 5.000 đ + 200 đ+ 100 đ = 6.300 đ. b.1.000 đ + 1.000 đ + 1.000 đ+ 500 đ = 3.600 đ. c. a. 5.000 đ + 2.000 đ + 2.000 đ+ 500 đ + 500 đ = 10.000 đ. - Con lợn c có nhiều tiền nhất là 10.000 đ. - HS thực hành. - HS đọc. - Bạn Mai có 3.000 đ. - Mai vừa đủ để mua chiếc kéo. - Mai có thừa tiền để mua thước kẻ - Mai không đủ tiền mua bút máy, sáp màu, dép. Vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền mà Mai có. - Mai có thiếu 2.000 đ 5.000 – 3.000 = 2.000 đ. - 2 HS đọc đề bài. Giải : Số tiền phải trả cho hộp sửa, kẹo là : 6.700 + 2.300 = 9.000 (đ). Số tiền cô bán hàng phải trả cho mẹ : 10.000 – 9.000 = 1.000 (đ). Đáp số : 1.000 đ. NS : 18/02/2012 ND: 20/02/2012 Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Bài : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ A. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lỏng biết ơn đó. (trả lời được các CH trong SGK). - Thể hiện sự cảm thông. Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị B. Kể chuyện: Kể lại được đoạn của câu chuyện. C. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK. D.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 18’ 18’ 20’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Ngày hội rừng xanh. - Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Cho HS luyện đọc từ khó. - Bài này chia làm 5 đoạn. - Gọi 5 HS đọc lại cả bài. - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi. * Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - GV nhận xét. c. HD tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào ? ở đâu ? (câu này dành cho HS TB yếu). - Ngày nay làng Chữ Xá thuộc địa phận nào ? * Cho HS thảo luận nhóm: Khi cha mất, việc Chử Đồng Tử quấn khố chôn cha, còn mình thì ở không cho em thấy tình cảm của Chử Đồng Tử đối với cha như thế nào ? - Cho HS đọc đoạn 2. - Chữ Đồng Tử đã gặp ai khi đang mò cá dưới sông ? - Công Chúa Tiên Dung đang trên đường đi đâu ? - Cho HS đọc đoạn 3 và 4. - Chữ Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm nhữn việc gì ? (câu này dành cho HS khá giỏi). - GV nhận xét và cho điểm HS. d.Luyện đọc lại bài: - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Cho HS luyện đọc cá nhân. - Cho HS luyện đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét và cho điểm HS. đ. Kể chuyện: - Chia lớp thành các nhón nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của 1 trong 2 nhân vật. Sau đó 4 HS tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. - Gọi 4 HS tiếp nối câu chuyện trước lớp. - Gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : Qua câu chuyện em thấy Chữ Đồng Tử là người như thế nào ? vì sao ? 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau : “Rước đèn ông sao”. - HS hát đầu giờ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo. - Mỗi em đọc 1 câu. - 1 HS đọc 1 đoạn. - 1 em đọc 1 đoạn. - Nhân dân đã lập bàn thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm suốt mấy tháng mùa xuân, cả 1 vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông. - Câu chuyện xảy ra từ đời Hùng Vương thứ 18. Tại làng Chử Xá bên bờ sông Hồng. - Làng Chử Xá ngày nay ở xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, Hà Nội. - Chử Đồng Tử là người rất thương cha. - 1 HS đọc. - Chủ Đồng Tử gặp công chúc Tiên Dung là con gái vua Hùng khi chàng đang mò cá dưới sông. - Công chúa đang trên đường du ngoạn. - 2 HS đọc. - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau đó đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - HS theo dõi bài đọc mẫu. - HS đọc. - HS thực hành. - Tập kể theo nhóm, các nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất. - Chử Đồng Tử là người hiếu thảo, khi cha mất dù chỉ có 1 cái khố. Nhưng chôn cha nên chàng quấn khố chôn cha, còn mình thì ở không. NS : 25/02/2012 ND: 28/02/2012 Môn : CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết). Bài : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ A. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : Bảng con, phấn. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 20’ 9’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết lên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. HD viết chính tả. - Đọc đoạn văn 1 lần. - Sau khi về Trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì ? ( câu này dành cho HS khà giỏi). - Đoạn viết gồm mấy đoạn, có mấy câu ? (Câu này dành cho HS TB - Yếu) Khi viết 1 đoạn t viết như thế nào ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? c. HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết . - Soát lỗi. - Chấm bài. d. HD HS làm bài tập chính tả: - GV chọn bài tập 2 phần a - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữ bài. - Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố : Nhận xét tiết học và chữ viết của HS. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài coi từ nào viết sai viết lại mỗi từ 1 dòng dưới bài chính tả, chuẩn bị bài sau : “Rước đèn ông sao”. - HS hát đầu giờ - Ngập lụt, lúc ấy. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài. - Ông hiển linh giúp dân đánh giặc. - Đoạn viết gồm 2 đoạn, 3 câu. - Ta viết xuống dòng lùi vào 1 ô. - Những chữ đầu câu: Sau, Nhân, Cũng và tên riêng Chử Đồng Tử, Hồng. - Chử Đồng Tử, mở hội. - 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở chính tả. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp làm bút chì vào vỏ SGK. - 2 HS chữa bài. - Đọc lại đoạn văn và viết bài vào vở. - Giâ ... - Bài 3: Yêu HS đọc đề bài. - Hãy đọc giải số trong bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập toán, sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Bài 4: Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HD HS làm bài. - HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau “Kiểm tra”. - HS hát đầu giờ - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần trong bài. - 1 HS đọc thầm. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu thích hợp vào bảng. - Số thóc năm 2001 là 4.200 kg. - Số thóc năm 2002 là 3.500 kg. - Số thóc năm 2003 là 5.400 kg. - 1 HS đọc. - Năm 2003 bản Na trồng được tất cả là bao nhiêu cây thông và cây bạch đàn. Giải: - Năm 2003 bản Na trồng được tất cả là 2540 cây thông và 2515 cây bạch đàn. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10. a. Dãy số trên có 9 số. b. Số thứ tự của dãy số là 60. - 1 HS đọc. Bài tập yêu cầu điền số thích hợp vào bảng. Môn Giải Văn nghệ Kể chuyện Cờ Vua Nhất 3 2 1 Nhì 0 1 2 Ba 2 4 / NS : 25/02/2012 ND: 01/03/2012 Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài : TÔM, CUA A. Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ đuợc các bộ phận bên ngoài của 1 số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Nhận ra sự phong phú đa dạng các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Tranh minh họa SGK 2. Học sinh : 1 số tôm cua thật C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 14’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Côn trùng có bao nhiêu chân? - Chân cô trùng có gì đặc biệt không? - Nhận xét và đánh giá 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài:. + Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của tôm, cua. - GV treo tranh tôm, cua lên bảng. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm, cua. - GV kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau, nhưng chúng có điểm giống nhau là chúng không có xương sống. - GV nhận xét. + Hoạt động 2: Ích lợi của tôm, cua để làm gì và ghi vào giấy. - Yêu cầu HS kể tên 1 số loài tôm, cua và ích lợi của chúng. - Kết luận: Tôm, cua sồng ở dưới nước, nên gọi là hãy sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn có nhiều chất đạm, rất bổ cho cơ thể con người. + Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của tôm, cua. - Yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết cô công nhân trong hình làm gì ? - GV nêu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp. 4. Củng cố : Tôm, cua có hình dạng, kích thước như thế nào ? * Tôm cua có hình dạng kích thước như thế nào ? 5. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm cách nuôi Tôm, cua và chuẩn bị bải sau : “Cá” - HS hát đầu giờ - Côn trùng có 6 chân. - Chân côn trùng chia thành các đốt - HS quan sát. - HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các HS khác theo dõi, bổ sung. - Con người sử dụng tôm, cua để nuôi, để ăn. - Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng. - 1 đến 2 HS trả lời: Cô công nhân đang chế biến tôm để xuất khẩu. - Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau. NS : 25/02/2012 ND: 02/03/2012 Môn : TẬP LÀM VĂN Bài : KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI. A. Mục tiêu : - Bước đầu biết kể về 1 ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Tranh lễ hội trang 64 – TV3 tập 2 phóng to. 2. Học sinh : SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 14’ 14’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nhìn tranh lễ hội tuần 25, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài:. - Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Hội được tổ chức khi nào ? ở đâu? - Mọi người đi xem như thế nào ? - Diễn biến của ngày hội, những trò vui được tổ chức trong ngày hội ? - Em có cảm tưởng như thế nào về ngày lễ hội đó ? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe. - Gọi 5 đến 7 HS nói trước lớp, nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. - Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự viết về những trò vui mình đã kể trong ngày hội vào vở. Nhắc HS khi viết phải diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu cả lớp cùng theo dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở HS chưa chú ý học bài. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Ôn tập”. - HS hát đầu giờ - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS cần nêu địa điểm và thời gian của lễ hội. - Đến ngày hội mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. - Hội bắt đầu bằng những hồi trống dóng dả của những tay trống lực lưởng. Trong hội có rất nhiều trò vui như đánh đu, vật, bắt cá, đánh cờ, hát quang họ, đua thuyền. - Em cảm thấy rất vui. - Làm việc theo cặp. - 1 HS đọc trước lớp. - Viết bài vào vở theo yêu cầu. - Một số HS cầm vở đọc bài viết. NS : 18/02/2012 ND: 24/02/2012 Môn : TOÁN Bài : KIỂM TRA A. Mục tiêu : Tập trung vào việc đánh giá: - Xác định được số liền trước hoặc số liền sau của các số có 4 chữ số; xác định số lớn nhất hoặc số bé nhất trong 1 nhóm có bốn chữ số, mỗi số có đến 4 chữ số. - Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng trừ các số có 4 chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số (cho) số có 1 chữ số. - Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo; xác định 1ngày nào đó trong 1 tháng là thứ mấy trong tuần lễ. - Biêt số gó vuông trong 1 hình. - Gải bài toán bằng hai phép tính. B. Đề : * Phần 1: Em hãy khoanh tròn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: (3 điểm) . 1. Số liền trước của số 2509. a. 2502; B. 2511; c. 2500; d.2499. 2. Trong các số 4257; 4725; 4727, số lớn nhất là: a. 4257; b. 4725; c. 4572; d. 4572. 3. Ngày 28 tháng 2 năm 2004 là ngày thứ 7, thì ngày 8 tháng 3 năm 2004 là :......(tháng 2 năm 2004 có 29 ngày). 4. Hình bên có số gốc vuông là: A.2 B. 3 C. 4 5. Số nào là thích hợp để điền vào chỗ trống 7m8cm = ........cm. * Phần 2: Làm các bài tập sau: (7 điểm). 1. Đặt tính rồi tính. 1729 + 3815 7280 – 1738 1726 x 2 7895 : 5 2. 7 bao gạo cân nặng 217 kg. Hỏi 9 bao như thế cân nặng bao nhiêu kg C. Hướng dẫn đánh giá: * Phần 1: (3đ). Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 3/5 điểm. Các câu câu trả lời đúng là. 1. Khoanh vào C 1. Khoanh vào B 1. Khoanh vào B 1. Khoanh vào C 1. Khoanh vào C * Phần 2: (7đ). Bài 1: đặt tính rồi tính đúng mỗi phép toán được 1 điểm Bài 2: (3đ). - Tóm tắt đúng được 0,5 đ. - Nêu đúng câu lời giải và phép tính, tìm số kg trong 1 bao gạo được 1 điểm. - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số kg trong 9 bao gạo được 1 điểm. - Viết đúng đáp số được 0,5 điểm. NS : 25/02/2012 ND: 02/03/2012 Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài : CÁ A. Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Nhận ra sự phong phú đa dạng các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Các hình minh hoạ trang 100, 101 SGK. 2. Học sinh : Giấy, bút dạ, hồ dán. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 13’ 8’ 3’ 2’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua ? - Nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài. + Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể của cá. - Cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng. - Loài cá trong hình tên là gì ? - Sống ở đâu ? - Cơ thể các có gì giống nhau ? - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá. - Cá thở như thế nào, thở bằng gì - Khi ăn cá em thấy có gì ? * Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng mang. + Họat động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá. - GV chia HS thành càc nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và các tranh ảnh mà nhóm sưu tầm được theo định hướng. - Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng các bộ phận đầu, răng, đuôi, vây... * Kết luận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng. + Hoạt động 3: Ích lợi của cá. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi vào giấy các ích lợi của cá mà em biết và lấy ví dụ. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng, yêu câu HS nhận xèt bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ? * Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ cá ? 5. Dặn dò: Về nhà sưu tầm tranh ảnh về các loài chim để chuẩn bị cho tiết sau. - HS hát đầu giờ - HS trả lời. - HS quan sát và trả lời. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước và đẩy nước ra. - Khi ăn cá thấy có xương. - Các nhóm quan sát, thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày. - HS suy nghĩ, viết vào giấy các ích lợi của cá và tên loài cá đó. - Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.
Tài liệu đính kèm: