TOÁN
TIẾT 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A-MỤC TIÊU
- HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
B- ĐỒ DÙNG GV : Bảng phụ- phiếu HT
tuần 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 toán Tiết 146 : Luyện tập A-Mục tiêu - Củng cố phép cộng các số có đến năm chữ số(có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. B-Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1:( cột 2,3) - Đọc đề? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: - Đọc đề? - Nêu kích thước của hình chữ nhật? - Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta cần tính gì trước? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Chiều rộng: 3cm Chiều dài: gấp 2 lần Chu vi : ...cm Diện tích: .....cm2 -Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Treo bảng phụ vẽ sơ đồ như SGK - Con cân nặng bao nhiêu kg? - Cân nặng của mẹ ntn so với cân nặng của con? - Bài toán hỏi gì? - Gọi HS nêu bài toán: Con cân nặng 17kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần số cân của con. Hỏi cả mẹ và con cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét 3/Củng cố:- Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Tính theo mẫu - Lớp làm nháp 52379 29107 93959 46215 + + + + 38421 34693 6041 4072 91800 63800 100000 69647 - HS đọc - Chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng - Tính chiều dài của HCN - Lớp làm phiếu HT Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật là: ( 6 + 3 ) x 2 = 18( cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18(cm2) Đáp số: 18cm; 18 cm2 - Quan sát - 17kg - Cân nặng của mẹ gấp 3 lần con - Tổng số cân của mẹ và con. - HS nêu - Giải bài vào vở Bài giải Mẹ cân nặng là: 17 x 3= 51(kg) Cả mẹ và con cân nặng là: 17 + 51 = 68(kg) Đáp số: 68 kg. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 toán Tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 A-Mục tiêu - HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Bài mới: a)HĐ 1: HD thực hiện phép trừ 85674 – 58329 - Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép trừ số có bốn chữ số để đặt tính và thực hiện tính. - Ta đặt tính ntn? - Ta thực hiện phép tính từ đâu đến dâu? + GV HD HS thực hiện như SGK. b) HĐ 2: Luyện tập *Bài 1: -Bt yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: HD tương tự bài 1 *Bài 3:- Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có: 25850m Đã trải nhựa: 9850m Chưa trải nhựa: ...m? Chấm bài, nhận xét. * HS khuyết tật làm bài 1,3. 3/Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - Ta viết SBT rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau, viết dấu trừ và vạch kẻ ngang dưới các số.Thực hiện tính từ phải sang trái( từ hàng đơn vị) 85674 - 58329 27345 - Tính - Lớp làm nháp 92896 73581 59372 - - - 65748 36029 53814 27148 37552 5558 - Lớp làm phiếu HT - Đọc - Một quãng đường dài 25850m, đã trải nhựa 9850m. - Quãng đường chưa trải nhựa. - Lớp làm vở Bài giải Số mét đường chưa trải nhựa là: 2580 – 9850 = 16000( m) Đáp số: 16000mét. Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 toán Tiết 148 : Tiền việt nam A-Mục tiêu - HS nhận biết được các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tínhtrên các số với đơn vị là đồng. - GD HS chăm học để ứng dụng vào thực tế. B-Đồ dùng GV : Các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng. C-Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Kiểm tra: Đặt tính rồi tính? 63780 – 18546 91462 - 53406 - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm. 3/Bài mới: a)HĐ 1: GT các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng. - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. b) HĐ 2: Luyện tập *Bài 1: BT hỏi gì? - Để biết mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ta làm ntn? - GV hỏi HS trả lời. *Bài 2:- Đọc đề? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Cặp sách: 15000 đồng Quần áo: 25000 đồng Đưa người bán: 50000 đồng Tiền trả lại: ... đồng? - Chấm bài nhận xét. *Bài 3: -Đọc đề? - Các số cần điền vào ô trống là những số ntn? - Muốn tính số tiền mua vở ta làm ntn? - Gọi 3 HS điền trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 4:- (dòng 1,2) BT yêu cầu gì? - Gọi 2 HS điền trên bảng Chữa bài, nhận xét. HS khuyết tật làm bài 1,2. 4/Củng cố: - Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Lớp làm nháp - Nhận xét - Quan sát - Mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền - Thực hiện tính nhân + Chiếc ví a có 50000 đồng + Chiếc ví b có 90000 đồng + Chiếc ví c có 90000 đồng... - Đọc -Lớp làm vở Bài giải Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là: 15000 + 25000 = 40000( đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là: 50000 – 40000 = 10000( đồng) Đáp số: 10000 đồng - Đọc - Là số tiền mua vở - Thực hiện tính nhân - Lớp làm phiếu HT Số cuốn vở 1 2 3 4 Thành tiền 1200đ 2400đ 3600đ 4800đ - Điền số thích hợp vào ô trống - Lớp làm phiếu HT Số tiền 10000đồng 20000đồng 50000đồng 80000đồng 1 1 1 90000đồng 2 1 1 100000đồng 1 2 1 Tự nhiên và xã hội. Trái đất. Quả địa cầu. I- Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh có khả năng: - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Biết cấu tạo của quả địa cầu:Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. * HS khá giỏi: Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. II- Đồ dùng dạy học: - GV : Hình vẽ SGK trang 112,113.Quả địa cầu.2 Bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bắn cầu, xích đạo. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức: 2-Bài mới: Hoạt động 1 a-Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian . b- Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân Giao việc: QS hình 1 SGK - Em thấy trái đất có hình gì? *Trái đất có hình cầu Bước 2: Làm việc cả lớp. Giới thiệu quả địa cầu. Quả địa cầu gồm những bộ phận nào? * KL: trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. Hoạt động 2 a-Mục tiêu:Biết chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu. b-Cách tiến hành: Bước 1:Chia nhóm . - Hãy chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu. Bước 2: làm việc cả lớp. *KL: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất. Hoạt động 3 a-Mục tiêu:Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. b-Cách tiến hành: Bước 1: tổ chức và hướng dẫn - Treo hình 2( không có chú giải) - Chia nhóm - Phát cho nhóm 5 tấm bìa. * HD HS cách chơi. Bước 2:chơi trò chơi. 4- Hoạt động nối tiếp: *Củng cố: Trái đất có hình dạng như thế nào? Quả địacầu giúp ta hiểu biết những gì? *Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát. *Làm việc với SGK - Hình tròn. - Hình quả bóng. - Hình cầu... *Làm việc với SGK - Nhiều HS nêu - Một số h/s lên chỉ vào quả địa cầu và nói rõ Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu. *Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm. - HS gắn các chữ vào sơ đồ câm - Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu. - Lắng nghe. - 2 nhóm chơi trò chơi. - Lớp theo dõi hai nhóm chơi. - Vài h/s nêu - Nhận xét , nhắc lại - VN ôn bài Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 toán Tiết 149 : Luyện tập A-Mục tiêu - HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Củng cố về phép trừ các số có đến năm chữ số(có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. B-Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: - Ghi bảng: 90 000 – 50 000 =? - Em làm thế nào để nhẩm được kết quả? - GV nhận xét và chốt lại cách nhẩm như SGK *Bài 2:-BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: Đọc đề ? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có :23560l Đã bán : 21800l Còn lại : ...l? - Chữa bài, cho điểm *Bài 4: (a) Bt yêu cầu gì? a)- Em làm thế nào để điền được số? - Chữa bài, nhận xét. HS khuyết tật làm bài 1,3. 3/Củng cố: - Những tháng nào có 31 ngày? - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - HS nhẩm và báo cáo KQ 90 000 – 50 000= 40 000 - Nêu cách nhẩm như SGK - Đặt tính rồi tính - Lớp làm phiếu HT 81981 86296 93644 - - - 45245 74951 26107 56736 1345 67537 - Đọc - Lớp làm vở Bài giải Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23560 – 21800 = 1760( l) Đáp số: 1760 lít. - Điền số - HS nêu và báo cáo KQ: Điền số 9 - Nêu: Tháng 7, 8, 10. Tự nhiên và xã hội. Sự chuyển động của trái đất. I- Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh có khả năng: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. *HS khá giỏi: Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. II- Đồ dùng dạy học: GV : Hình vẽ SGK trang 114,115.Quả địa cầu. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Trái đất có hình dạng như thế nào? 3-Bài mới: Hoạt động 1 a-Mục tiêu:Biết trái đất không ngừng quay quanh nó . Biết quay quả địa cầu theo chiều của trái đất quay quanh nó. b- Cách tiến hành: Bước 1: QS hình 1 SGK trả lời câu hỏi: - Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Quay quả địa cầu theo hướng dẫn? Bước 2: Làm việc cả lớp. *KL: Trái đất không ngừng yên mà luôn tự quay quanh nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồnếu nhìn từ cực Bắc xuống. Hoạt động 2 a-Mục tiêu:Biết trái đất đồng thời tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời.Biết chỉ hướng chuyển động của trái đất quanh nó và quanh mặt trời trong hình 3 ở SGK trang 115. b-Cách tiến hành: Bước 1: Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là nhữngchuyển động nào? Bước 2: làm việc cả lớp. *KL: Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh nó và chuyển động quay quanh mặt trời. Hoạt động 3 a-Mục tiêu:Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo hứng thú học tập. b-Cách tiến hành: - Cho HS ra sân, chỉ vị trí từng nhóm. - HD cách chơi 4- Hoạt động nối tiếp: *Củng cố - Trái đất tham gia đồng thời mấychuyển động? Đó là những chuyển động nào? *Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát. - Vài HS nêu - Nhận xét *Thực hành theo nhóm. - Chia nhóm - Các nhóm quan sát H1 và trả lời từng câu hỏi - Thảo luận theo yêu cầu của GV. - Trái đất không ngừng yên mà luôn tự quay quanh nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồnếu nhìn từ cực Bắc xuống. - Thực hành quay quả địa cầu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. *QS tranh theo cặp Chia cặp - 2 nhóm chơi trò chơi. - lớp theo dõi hai nhóm chơi. - Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh nó và chuyển động quay quanh mặt trời. *Trò chơi trái đất quay - Gọi vài HS lên biểu diễn trước lớp. - Lớp cổ vũ cho các bạn - HS nêu - Vài em nêu lại - VN ôn bài Thứ bảy ngày 10 tháng 4 năm 2010 toán Tiết 150 : Luyện tập chung A-Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. B-Đồ dùng GV : Bảng phụ- C-Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1:-BT yêu cầu gì? - Khi BT chỉ có các dấu cộng, trừ ta thực hiện tính ntn? - Khi BT có dấu ngoặc đơn ta thực hiện tính ntn? - Y/c HS tự làm bài và nêu KQ - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: BT yêu cầu gì? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Bài 3: Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Xuân Phương 68700cây 5200cây Xuân Hoà 4500 cây Xuân Mai - Chấm bài, nhận xét *Bài 4: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 5compa : 10 000đồng 3 compa : ...đồng? Chấm bài, nhận xét. * HS khuyết tật làm bài 1,2,3. 3/Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát Tính nhẩm - Ta thực hiện từ trái sang phải - Ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - HS nhẩm và nêu KQ - Tính - Lớp làm nháp 35820 92684 72436 57370 + - + - 25079 45326 9508 6821 60899 47358 81944 50549 - Đọc - Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai - Lớp làm vở Bài giải Số cây ăn quả của xã Xuân Hòa có là: 68700 + 5200 = 73900( cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là: 73900 – 4500 = 69400( cây) Đáp số: 69400 cây - Đọc - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Lớp làm vở Bài giải Giá tiền một chiếc com pa là: 10 000 : 5 = 2000( đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là: 2000 x 3 = 6000 ( đồng) Đáp số: 6000 đồng Thủ công làm đồng hồ để bàn (Tiết 3) I. Mục tiêu : Giúp HS - H biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. * Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Trang trí đẹp. II. Chuẩn bị: - T: 1 đồng hồ bằng giấy thủ công, tranh quy trình . - H: giấy, kéo... III. hoạt động dạy học chủ yếu : * Hoạt động 3 : Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. HĐ của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra sự chuẩn bị của H. 2.Bài mới: GV gọi 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - *Treo tranh quy trình làm đồng hồ Thực hành: - Yêu cầu H thực hành làm đồng hồ - GV nhắc học sinh khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. - GV gợi ý học sinh trang trí đg như ô vẽ nỏ làm lịch ghi thứ, ngày ở gần só 3 ghi nhẵn hiệu của đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt đồng hồ. - Gv đi kiểm tra, theo dõi và giúp đỡ hs yếu. Gv và hs đánh giá khen ngợi những sản phẩm đẹp có nhiều sáng tạo. - Giúp HS làm quen với các bước 3. Củng cố dặn dò: - Tổng kết nội dung bài - Nhận xét tinh thần thái độ của HS. - Dặn H chuẩn bị bài sau : Giấy thủ công tiết sau làm tiếp HĐ của trò -Giấy ,kéo, thước kẻ,... - H nghe Bước 1 : Cắt giấy. + Cắt giấy làm khung. + Cắt giấy làm chân đỡ. + Cắt giấy làm mặt đồng hồ. Bước 2 : Làm các bộ phận + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ. + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ đồng hồ - Bước 3: Làm đồng hồ hoàn chỉnh + Dán mặt đồng hồ vào khung + Dán khung vào phần đế. + Dán chân đỡ vào mặt khung đồng hồ -Quan sát -Thực hành các bước thầy đã HD để làm được đồng hồ để bàn - Hs trưng bày sản phẩm HS nghe Thể dục Bài 60 : Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. I. Mục tiêu - Hoàn thiện bài thể dục PTC với hoa và cờ. - Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân. - Tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Cờ, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 24 - 27 ' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học - GV điều khiển lớp * Ôn bài TD phát triển chung. - GV quan sát sửa động tác sai cho HS. + Tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay + Trò chơi : Ai kéo khoẻ - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi * GV tập hợp lớp - GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò * Tập bài TD phát triển chung - Chơi trò chơi HS ưa thích - Đi đều theo nhịp, vừa đi vừa hát. * Cả lớp cùng tập bài thể dục phát triển chung với cờ - Tổ trưởng điều khiển từng tổ tập bài thể dục. - HS đứng thành 3 vòng tròn đồng tâm thực hiện bài thể dục + Từng hành ngang lên tung và bắt bóng + HS chơi trò chơi theo đội hình hàng ngang * Đứng tại chỗ vỗ tay, hát kí xác nhận của ban giám hiệu .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: