TOÁN
TIẾT 172 LUYỆN TẬP CHUNG
A-MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số.
- Biết thực hiện các phép tính công, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
B-ĐỒ DÙNG: -Bảng phụ
tuần 35 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 toán Tiết 170: ôn tập về giải toán (tiếp theo) A-Mục tiêu: -Biết giải bài toán giải bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. B-Đồ dùng: -Bảng phụ C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: - Đọc đề? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng -Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 5 xe chở : 15700 kg 2 xe chở : ? kg -Chấm 1 số bài, nhận xét. *Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt 42 cái cốc : 7 hộp 4572 cái cốc : ? hộp - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: (a) - Y/C HS tự tính giá trị của biểu thức rồi khoanh vào chữ thích hợp. - Chữa bài * HS khuyết tật làm bài 1,2. 3/Củng cố:-Đánh giá giờ học -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Đọc -Lớp làm nháp Bài giải Độ dài của đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 ( cm) Độ dài của đoạn dây thứ hai là: 9135 - 1305 = 7830 ( cm) Đáp số: Đoạn thứ nhất: 1305 cm Đoạn thứ hai: 7830 cm -HS nêu -HS nêu -Lớp làm phiếu HT Bài giải Số kg muối mỗi xe chở là: 15700 : 5 = 3140 (kg) Số kg muối đợt đầu chở là: 3140 x 2 = 6280( kg) Đáp số : 6280 kg -Lớp làm vở Bài giải Số cốc mỗi hộp xếp là: 42 : 7 = 6( cái) Số hộp xếp hết 4572 cái cốc là: 4572 : 6 = 762( hộp) Đáp số: 762 hộp HS làm vào vở nháp 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84 Vậy phải khoanh vào C Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 toán tiết 172 luyện tập chung A-Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số. - Biết thực hiện các phép tính công, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. B-Đồ dùng: -Bảng phụ C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: ( a,b,c) Nêu yêu cầu bài? GV đọc HS viết từng số vào vở Chữa bài *Bài 2: Nêu Y/C bài HS tự đặt tính rồi tính GV chấm một số bài- chữa bài *Bài 3: - Nêu Y/C bài Cho HS xem đồng hồ rồi trả lời câu hỏi. Chữa bài – nhận xét *Bài 4: Y/C bài Nhận xét đặc điểm của từng biểu thức -Chấm bài, nhận xét. - Nhận xét kết quả tính giá trị của từng cặp biểu thức Bài 5: Đọc bài HS tự tóm tắt bài toán rồi làm bài Tóm tắt 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: .... đồng GV chấm 1số bài- Chữa bài * HS khuyết tật làm bài 1,3,4. 3/Củng cố: - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát Viết các số HS viết các sốvào vở a) 76245 b) 51807 c) 90900 Đổi vở kiểm tra -HS làm bài vào vở Đồng hồ chỉ mấy giờ HS quan sát đồng hồ trả lời a)Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút. b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 50 phút. c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém26 phút. Tính HS nêu Làm bài vào vở (9 +6) x4 = 15 x 4 = 60 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33 b)28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7 HS đọc bài Giải vào vở Bài giải Giá tiền mỗi đôi dép là 92500 : 5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là 18500 x 3 = 55500 ( đồng) Đáp số: 55500 đồng Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 toán tiết 173: luyện tập chung A-Mục tiêu: - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất(số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. B-Đồ dùng: -Bảng phụ- Phiếu HT C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1:-Đọc đề và tự làm bài? a)GV nêu từng số b)HS tự nêuphải khoanh vào chữ nào? *Bài 2: - Nêu Y/C -HS tự làm bài vào vở GV chấm một số bài -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: HS tự tóm tắt bài toán rồi giải Tóm tắt Có : 840 bút chì Bán : 1/8 số bút chì Còn lại: ? bút chì -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: (a,b,c) - Y/C HS trả lời miệng - GV nêu câu hỏi? -Chữa bài, nhận xét * HS khuyết tật làm bài 1,2,3. 3/Củng cố: Nhận xét giờ học -Hát HS nêu số liền trước của số đó Số liền trước của số 8270 là 8269 Số liền trước của số 35461 là 35460 Số liền trước của số 10000 là 9999 Khoanh vào D Đặt tính rồi tính Làm bài vào vở HS làm bài vào vở Bài giải Số bút chì đã bán được là 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 – 105 = 735 (cái) Đáp số: 735 cái bút chì - Đọc bài - HS trả lời miệng Tự nhiên và xã hội. Ôn tập và kiểm tra học kì II: tự nhiên I. Mục tiêu - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên: - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng , miền núi hay nông thôn, thành thị. - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa... II. Đồ dùng Sưu tầm: Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên,cây cối, con vật của quê hương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hoạt động 1 : Quan sát cả lớp. * Mục tiêu : - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương. - Biết một số cây cối và con vật ở địa phương * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương.( tranh ảnh sưu tầm) HS quan sát theo nhóm * GV hướng dẫn bổ sung Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm * Mục tiêu : Giúp HS tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. * Cách tiến hành + Bước 1 : ? Các em sống ở miền nào? (dựa vào quan sát thực tế hoặc tranh ảnh và vốn hiểu biết của HS) + Bước 2 : - Liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh +Bước 3: HS vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của GV. Ví dụ: Đồng ruộng tô màu xanh lá cây; đồi núi tô màu da cam,... GV theo dõi nhận xét bổ sung HS trả lời: Miền đồng bằng HS liệt kê theo nhóm HS thực hành vẽ tranh IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 toán Tiết 174: luyện tập chung A-Mục tiêu: - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. B-Đồ dùng: -Bảng phụ C-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Đọc đề và tự làm bài? a) GV nêu lần lượt từng số Chữa bài nhận xét. b) HS tự làm bìa vào vở Nêu cách làm Chữa bài – nhận xét *Bài 2: BT yêu cầu gì? Gọi 2 HS làm trên bảng -Chữa bài, nhận xét *Bài 3:Đọc đề? - Y/C nêu miệng kết quả -Chữa bài – nhận xét Bài 4: (a) Y/C bài - 1 HS lên bảng làm Dưới lớp làm vào vở. Chấm một số bài – chữa bài Bài 5: Đọc bài 1 HS làm bài trên bảng Dưới lớp làm vào vở. Y/C HS làm 1 cách GV chấm 1 số bài chữa bài. * HS khuyết tật làm bài 1,2. 3/Củng cố: Nhận xét tiết học -Hát a)-HS làm bài - HS viết số liền trước, số liền sau của từng số rồi đọc kết quả. b)Làm bài vào vở - Theo thứ tự từ bé đén lớn là 69134; 69314; 78507; 83507. Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm – Nêu cách tính - Dưới lớp làm vào vở - Đổi vở kiểm tra - Những tháng có 31 ngày là:Tháng Một, tháng Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Mười, tháng Mười hai. - Tìm X - HS làm bài a )X x 2 = 9328 X = 9328 : 2 X = 466 HS đọc bài 1 HS lên bảng làm(làm 1 cách) Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18(cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đáp số: 162 (cm2) Tự nhiên và xã hội. Ôn tập và kiểm tra học kì II: tự nhiên I. Mục tiêu - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên: - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng , miền núihay nông thôn, thành thị. - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa... II. Đồ dùng Sưu tầm: Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên,cây cối, con vật của quê hương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò aHoạt động 3: Làm việc cá nhân * Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức đã học về động vật. * Cách tiến hành Bước 1: GV phát phiếu học tập Hướng dẫn HS làm bài. Bước 2: Kiểm tra bài. Bước 3: Gọi một số HS trả lời trước lớp GV nhận xét bổ sung. HS làm bài vào phiếu học tập HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. HS trả lời * GV kết luận Hoạt động 4: Chơi trò chơi Ai nhanh ,ai đúng * Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức đã học về thực vật. * Cách tiến hành + Bước 1 : - GV chia nhóm. - Chia bảng thành 3 cột + Bước 2: - GV nói: Cây có thân mọc đứng(hoặc thân leo...), rễ cọc(hoặc rễ chùm...) * Lưu ý: Mỗi HS trong nhóm chỉ được ghi 1 tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ HS thứ 2 mới được lên viết. + Bước 3:GV yêu cầu HS nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi ( mỗi lượt chơi , GV nói một đặc điểm của cây) GV nhận xét nhóm nào viết nhanh và viết đúng là nhóm đó thắng cuộc. *Hoạt động 5: Kể về Mặt trời, trái đất, ngày,tháng, mùa... - GV ghi câu hỏi vào phiếu + Kể về Mặt Trời. + Kể về Trái Đất + Biểu diễn trò chơi Trái Đất quay + Biểu diễn trò chơi Mạt trăng chuyển động quanh Trái Đất. + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. * GV nhận xét đánh giá Chia lớp thành 3 nhóm HS liệt kê lên bảngtheo nhóm HS nhận xét đánh giá - HS lên bảng rút thăm - Thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu. - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ bảy ngày 15 tháng 5 năm 2010 toán Tiết 175: kiểm tra ( kiểm tra theo đề của pgd) Thủ công Ôn tập chủ đề đan nan và làm đồ chơi đơn giản I. Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. * Với HS khéo tay: - Làm được ít nhất một sản phẩm đã học - Có thể làm được một sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Giáo viên chuẩn bị : Các mẫu sản phẩm đã học trong học kỳ II. III. Các hoạt động dạy hoc Tiết 2 - Hướng dẫn HS làm một trong những sản phẩm thủ công đã học - Yêu cầu của bài HS làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kỹ thuật. - GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phảm thủ công đã học. - Trong quá trình HS làm bài. GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. IV. đánh giá. - Đánh giá kết quả sản phẩm của hs qua sản phẩm thực hành theo hai mức độ. - Hoàn thành (A) thực hiện đúng quy trình kỹ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, nếp gấp đều, đường cắt thẳng. Những sản phẩm hoàn thành, trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo được đánh giá làm hoàn thành tốt (A+) - Chưa hoàn thành (B) thực hiện không đúng quy trình kỹ thuật và chưa làm ra được sản phẩm. V. Nhận xét: - GS nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kỹ năng thực hành và sản phảm của HS - Nhận xét chung về kiến thức, kỹ năng và thái độ học tập của HS Thể dục Bài 70 : tổng kết năm học I. Mục tiêu - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong năm học và thực hiện cơ bản đúng một số bài tập theo yêu cầu của GV. - Chơi trò chơi ; Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường về sinh sạch sẽ, còi, dây nhảy III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 25 - 27' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp * Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn - Chia HS trong lớp thành các đội đều nhau * GV tập hợp lớp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò * Chạy chậm xung quanh sân 200 - 300m - Tập bài thể dục phát triển chung, tập liên hoàn, mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Chơi trò chơi : Kết bạn. * HS thực hiện một số bài tập theo yêu cầu + HS nhảy dây kiểu chụm hai chân theo khu vực đã quy định - HS chơi trò chơi. * Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng kí xác nhận của ban giám hiệu .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: