Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 01

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 01

A. Dạy - học bài mới

1. Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.

Bài 1.

- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc:

Bốn trăm năm mươi sáu

Hai trăm hai mươi bảy

Một trăm linh sáu

-Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.

-Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK. Sau khi làm xong HS đổi chéo vở để KT kiểm tra bài của nhau.

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 1
Ngày soạn : 12 - 8 - 2010
Ngày dạy : 
Thứ hai ngày16 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Toán
Tiết 1: đọc viết so sánh các số có ba chữ số
I. mục tiêu
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- BTCL: Bài 1, 2, 3, 4.
II. đồ dùng dạy học
Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1.
III. các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài 1.
- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc:
Bốn trăm năm mươi sáu
Hai trăm hai mươi bảy
Một trăm linh sáu
-Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK. Sau khi làm xong HS đổi chéo vở để KT kiểm tra bài của nhau.
Bài 2.
GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của BT2. Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Chữa bài:
-Tại sao trong phần a lại điền 312 vào
 sau 311?
Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
-Tại sao trong phần b lại điền 398 vào
 sau 399?
-Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
-Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Bài 3.
GV yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Tại sao điền 303<330
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao nói số 375 là số lớn nhất?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
B. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
- Xem bài tới: cộng trừ các số có ba chữ số.
-4HS viết số trên bảng lớp cả lớp làm vào bảng con.
-10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét.
-Làm bài và nhận xét bài của bạn
- Suy nghĩ và tự làm bài, hai học sinh lên bảng lớp làm bài.
- Vì số đầu tiên là 310 số thứ haii là 311, đếm 310, 311 đến 312. 
Hoặc 310 + 1=312 nên điền 312.
- Vì 400-1=399, 399-1=398.Hoặc 399 là số liền trước của 400, 398 là số liền trước của 399.
- BT yêu cầu chúng ta so sánh các số.
- 3HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở BT.
- Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục 
0 chục nên 303 bé hơn 330.
-Các số:37 
- HS cả lớp làm bài vào vở BT.
- Số lớn nhất trong các số trên là 735. Vì số 735 có số trăm lớn nhất.
- Số bé nhất trong các số trên là 142.Vì 142 có số trăm bé nhất.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 2: CẬU Bé THôNG MINH
I. mục tiêu
A.Tập đọc	
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca nghợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK (tranh phóng to)
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- Tranh con quạ thông minh gợi cho các em nhớ lại câu chuyện.
III. các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài lên bảng.
2. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài:
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-GV theo dõi HS đọc, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai.
-GV theo dõi HS đọc kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
Đọan 1: Ngày xưalên đường
Đoạn 2: Đến trước lần nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
+Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
+Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
+Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
+Câu chuyện này nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc mẫu đoạn trong bài.
- Chia HS thành các nhóm
- Tổ chức cho 2,3 nhóm thi đọc truyện theo vai . GV nhận xét.
-Quan sát tranh
-Theo dõi GV đọc mẫu.
a)Đọc từng câu:
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
b)Đọc từng đoạn trước lớp 
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (vài lượt)
Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn của GV. Khi đọc chú ý những câu dễ đọc sai:
+Ngày xưa/có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước//.Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/nếu không có/thì cả làng phải chịu tội//(giọng đọc chậm rãi)
+Cậu bé kia, sao dám đến dây làm ầm ĩ?(giọng đọc cai nghiêm)
+Thằng bé này láo, dám đùa với trâm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được !(giọng bực tức)
c)Đọc từng đoạn trong nhóm.
HS từng nhóm tập đọc 
d)Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 
HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
-Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không biết đẻ trứng.
HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời:
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí “bố đẻ em”, từ đó làm cho vua phải thừa nhận:lệnh của ngày cũng vô lí.
HS đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
-Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
-HS đọc thầm cả bài trả lời:
+Ca ngợi tài chí của cậu bé.
- Mỗi nhóm 3 em (tự phân vai) người dẫn chuyện, cậu bé, vua.).
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ:
- Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn của câu truyện : Cậu bé thông minh.
2. HS kể truyện theo tranh:
Với tranh 1:
- Nội dung của tranh 1 là gì?
- Tại sao nét mặt của người dân lại tỏ ra lo lắng như vậy? 
Với tranh 2-3.
- Tranh 2 và tranh 3 vẽ gì?
- Mỗi tranh ứng với nội dung của đoạn
 nào trong bài đọc?
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- GV yêu cầu HS nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện .
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.tuyên dương những HS chú ý lắng nghe và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- HS quan sát các bức tranh.
- HS nêu nội dung tranh 1.
- Vì lo sợ khi nghe thấy lệnh của vua ban ra cho họ.
- HS kể lại nội dung của tranh 1. Lớp nhận xét ,bổ sung .
- HS nêu và nhận xét.
- ứng với đoạn 2 và đoạn 3.
- HS kể lại nội dung theo từng tranh.
- Lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS kể lại câu chuyện theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Thứ ba ngày17 tháng 8 năm 2010
Tự nhiên xã hội
Tiết 1: hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. mục tiêu 
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
- Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phót người ta có thể bị chết.
II. đồ dùng dạy học 
	Các hình trong SGK trang 4, 5.
II. các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định
2. Kiểm tra dụng cụ học môn TNXH
3. Bài mới
+ Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức
- GV cho cả lớp chơi trò chơi 
- Cảm giác của các em ra sao khi nín thở lâu?
- GV hướng dẫn HS vừa làm,vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra.
- Khi ta thở lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đó là cử động hô hấp
+ Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói dược tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
- GV khen ngợi cặp HS nào có câu hỏi sáng tạo.
+ Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.Mũi khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống vật nhỏ, rơi vào đường thở. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắt đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức
- Làm bài tập 1 trang 3 SGK 
- Xem trước bài: Nên thở như thế nào?
- Cả lớp cùng thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở”
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
- Một HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 trang 4 SGK.Cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Làm việc theo từng cặp HS mở SGK quan sát hình 2 trang 5 SGK. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
Làm việc cả lớp HS hỏi đáp từng cặp trước lớp.
Toán
Tiết 2: cộng trừ các số có ba chữ số
(không nhớ)
I. mục tiêu
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
- BTCL: Bài 1(cột a,c), 2, 3, 4. 
II. các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 1- GV Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
Bài 1: BT1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài.
- HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
Bài 2: Gọi một HS đọc yêu cầu của 
đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn (nhận xét về đặt tính và kết quả)
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề
-Yêu cầu HS làm bài
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV dặn HS về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số(không nhớ) và giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Xem bài tới: Luyện tập. ... xét về cả đặt tính và kết quả tính.Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Hãy đọc yêu cầu bài
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số con người nhớ 1 lần.
- Xem bài tới: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS làm bài trên bảng
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp 
-Tính từ hàng đơn vị
-5 cộng 7 bằng 12
-12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
-3 cộng 2 bằng 5 ,
-5 chục thêm 1 chục là 6 chục
- 4 trăm cộng 1 trăm bằng 5 trăm.
435 + 127 = 562.
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở BT.
- HS nhận xét, chữa bài vào vở.
- HS thực hiện tương tự bài 1.
-Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
-Thực hiện tính từ phải sang trái.
-4 HS lên bảng làm bài vào vở BT.
- HS đọc yêu cầu bài
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm.
Tập viết
Tiết 1: ôN Chữ HOA: A
I. mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng) V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng Anh em đỡ đàn.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. đồ dùng dạy học
	- Mẫu chữ viết hoa A
	- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
	- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn.
III. các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định
2. Kiểm tra dụng cụ học môn tập viết
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: -GV ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chốn thực dân pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- Viết chữ A 1 dòng cỡ nhỏ
- Viết các chữ V và D :1 dòng cỡ nhỏ. Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đóng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
4. Chấm chữa bài
- GV chấm 5-7 bài
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
5.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết thêm
- Xem bài tới. Ôn chữ hoa A Ă.
- HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A,V, D
- HS tập viết từng chữ trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng tên riêng 
 Vừ A Dính
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- Anh em như thể chân tay.
- Rách lành đùm bọc dở hay đỡ dần.
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách.
- HS viết vào vở
- HS viết vào vở.
Luyện từ và câu
Tiết 1: ôn về từ chỉ sự vật, so sánh
I. mục tiêu
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật.(BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.(BT2) .
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó. (BT3).
II. đồ dụng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1).
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn thơ( BT2).
- Tranh minh họa cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch (nếu có)
- Tranh minh họa cánh diều giống dấu á.
III. các hoạt động dạy học
Giáo viên 
Học sinh
A.Mở đầu: Tiếp theo LTVC các em đã được làm quen từ lớp 2. LTVC lớp 3 sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài
2. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu 
- Lưu ý: Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giả đúng.
Bài 2: GV gọi HS giải BT a.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Mặt biển so sánh với gì?
- Cánh diều được so sánh với gì?
- Dấu hỏi được so sánh với gì?
- Tác giả có sự so sánh tài tình phát hiện ra sự giống nhau của các sự vật xung quanh ta.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT 2? 
Vì sao?
- Gọi HS nhận xét-GV chấm sửa bài. 
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
- Xem bài tới: Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi.
- Ôn tập câu ai là gì?
- Nhận xét tiết học.
Cả lớp làm bài.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chảy tóc
Tóc ngời ánh mai
Cả lớp chữa BT
So sánh với hoa đầu cành.
So sánh với tấm thảm khổng lồ.
Cánh diều được so sánh với dấu á
Với vành tai.
- HS phát biểu tự do.
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 1: nói về đội th iếu niên tiền phong
điền vào giấy tờ in sẵn
I. mục tiêu
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh(BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2).
- Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn .
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- Một lá đơn xin vào đội của HS trong trường (Có thể là HS lớp 3 năm học trước.)
III. các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
 A. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chương trình TLV cả nămvà nội dung bài học đầu tiên.
 B. Dạy bài mới:
1. GV giới thiệu một số nét về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- GV hỏi:
- Đội thành lập vào ngày nào?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào?
- GV nhận xét và bổ sung .
- Yêu cầu HS nói thành một đoạn văn nói về hiểu biết của mình về Đội.
2. Hướng dẫn HS viết đơn.
- Yêu cầu HS đọc mẫu đơn.
- Đơn này viết để làm gì?
- Vì sao chúng ta phải viết đơn ?
- Ta có thể chia lá đơn này thành mấy phần?
- GV nhận xét và giúp HS điền các thông tincòn thiếu vào đơn cho hoàn thiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về tập viết đơn xin nghỉ học và tìm hiểu thêm về Đội.
- HS lắng nghe.
- Đội được thành lập vào ngày 15/5/1941. Tại Pắc Pó Cao Bằng.
- Đầu tiên Đội chỉ có 4 thành viên đó là: Nông Văn Dền bí danh Kim Đồng, Nông Văn Thàn Bí danh Thanh Minh, Lí Thị Xậu bí danh Thuý Tiên và...
- Đội đã qua 4 lần đổi tên và vào tháng 2 năm 1971 Đội được mang tên Bác Hồ, có tên là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 
- HS thi nói trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn có bài nói đầy đủ và hay nhất.
- 2HS tiếp nối đọc mẫu đơn.
- Đơn viết để xin cấp thẻ đọc sách.
- Một lá đơn có thể chia làm ba phần.
- HS tự viết đơn theo mẫu.
- HS tiếp nối đọc đơn của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét giúp bạn viết chưa chính xác sửa lại cho đúng.
Toán
Tiết 5 : LUYỆN TẬP
I. mục tiêu
- Giúp HS: Củng cố cách tính tổng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- BTCL : Bài 1, 2, 3, 4.
II. các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: (LT thêm) của tiết 4
- Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tự tính kết quả mỗi phép tính. GV cho HS đổi chéo vở để chữa từng bài. Lưu ý bài 85+72 tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
Bài 2: Yêu cầu HS làm như bài 1. Lưu ý 93+58 có thể tính như:85+ 72.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:
-Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở đà KT bài của nhau.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần.
- Xem bài tới: Trừ các số có ba chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
2 HS làm bài trên bảng
85
72
157
+
 *5 cộng 2 bằng 7,viết 7
 *8 cộng 7 bằng 15,viết15
85+ 72 = 157.
Bài giải:
Số lít dầu cả hai thùng là:
125 +135 =260 (lít)
Đáp số: 260 l dầu
- Tự làm bài vào vở BT.
- 4 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp.
Ví dụ:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 40 = 315
355 - 315 = 40
Chính Tả - (Nghe viết)
Tiết 2: Chơi chuyền
I. mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài thơ “Chơi Chuyền” (56 tiếng). Trành bày đúng hình thức bài thơ.
- Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT3a.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2
II . các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng, đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng các từ ngữ:
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: -GV ghi tựa bài
2. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- GV giúp HS nắm nội dung bài 
- Khổ thơ 1 nói điều gì?
- Khổ thơ 2 nói điều gì?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
b. Đọc cho HS viết: GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần. GV theo dõi uốn nắn.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. BT2: HS nêu yêu cầu GV mở bảng phụ, mời HS lên bảng thi điền vần.
- Cả lớp và GV nhân xét.
- GV sữa lỗi phát âm cho các em.
b. BT 3: Tìm các từ: 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những thiếu sót của HS trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập, chính tả.
- Xem bài tới: Nghe viết Ai có lỗi?
- 3 HS lên bảng viết: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa, dân làng, làn gió,
- 1HS đọc lại
- Cả lớp đọc thầm
- Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền: miệng nói “chuyền chuyền một”
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
- 3 chữ
- Viết hoa
- Các câu “chuyền chuyền một Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi.
-Viết giữa trang vở hoặc chia vở làm hai phần.
-HS tập viết vào bảng con người.
-HS viết bài vào vở 
- HS lên bảng thi điền vần nhanh
- Cả lớp làm bài vào giấy nháp hoặc bảng con.
2, 3 HS nhìn bảng đọc lại kết quả bài làm trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở 
- HS tự làm và chữa bài.
 Ký duyệt của BGH
Sinh hoạt lớp
I. Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
1. Ưu điểm:
2. Nhược điểm:	
II. Triển khai công việc tuần tới:
III. Giao lưu văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_01.doc