Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 13

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 13

Tập đọc - Kể chuyện Tiết 25

ngời con của tây nguyên (Trang 103)

I.Mục tiêu

1. Kiến thức:

 Tập đọc

 - Bớc đầu biết thể hiện đợc tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 - Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.( trả lời đợc câu hỏi SGK)

 Kể chuyện

- Kể lại đợc một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.

- Bộc lộ đợc tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.

- Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.

- Rèn kĩ năng nghe.

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
Lớp Trực tuần nhận xét
Tập đọc - Kể chuyện Tiết 25
người con của tây nguyên (Trang 103)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 Tập đọc
	- Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
	- Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.( trả lời được câu hỏi SGK)
 Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.
- Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe.
3. Thái độ:
 - GD HS lòng yêu quý và biết ơn anh hùng Núp.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- HS:
III.Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
HS đọc đoạn bài Giọng quê hương và nêu nội dung bài.
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
 Tập đọc
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- GV: Đọc diễn cảm toàn bài, gợi ý cách đọc.
- GV: HDHS luyện đọc, cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS: Đọc nối tiếp câu.
- HS: Đọc đoạn trước lớp
- HS: Đọc đoạn trong nhóm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- HS: Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
- CH: Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- HS: Đọc thầm đoạn 2.
- CH: ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- CH: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? 
 - HS: Đọc thầm đoạn 3.
- CH: Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình?
- CH: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV: HD đọc diễn cảm đoạn 3 
- HS: Thi đọc toàn truyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt và hay.
 Kể chuyện
a, GV nêu nhiệm vụ 
- HS: Kể toàn bộ câu chuyện.
b, HD HS kể lại câu chuyện theo tranh.
- HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh Thế, 1 người làng Kông Hoa. 
-HS: Kể theo cặp.
-HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS: Nhận xét bình chọn 
-GV: Nhận xét ghi điểm
(1p)
(26p)
(12p)
(10p)
(15p)
-
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà.
- 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
Đọc diễn cảm đoạn 3 
 Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên 
theo lời một nhân vật trong truyện.
4.Củng cố (2p) 
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.
Toán Tiết 61
 so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn (Trang 61)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Giúp HS: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Kĩ năng:
 - Có kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng nhóm
- HS: Bảng con
II. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) HS lên bảng giải Bài 3 (60)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a) Ví dụ
- GV: Nêu VD : Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
- CH: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- GV: Kết luận
b) Bài toán 
- GV: Đọc bài toán
- GV: HDHS giải bài toán
- HS : 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- GV: Nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS : Làm nhóm
- HS : HS nêu cách so sánh
- HS : Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- GV: HDHS làm bài 
- HS : 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- GV: Nhận xét
- HS : Nêu yêu cầu bài tập
- HS : Nêu miệng kết quả
- HS : Nhận xét
(1p)
(7p)
(22p)
a) Ví dụ
Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng .
b) Bài toán
 Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
 Đáp số: 
Bài 1(61) Viết vào ô trống theo mẫu:
 6 : 3 = 2. vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5. vậy số bé bằng số lớn
Bài 2 (61) 
 Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: 
 Đ/S: (lần)
Bài 3 (61) 
a) Tính 5 : 1 = 5 (lần); số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng.
 b) Tính 6 : 2 = 3 (lần); số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng.
c) Tính 4 : 2 = 2 (lần); số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng.
4.Củng cố (1p)
 - Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, làm lại bài 2 vào vở, chuẩn bị bài sau.
 Đạo đức Tiết 13
Thực hành bài 6
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ? Vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
2. Kĩ năng:
 - HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
3. Thái độ:
- HS biết quý trọng tình bạn, tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài hát về chủ đề nhà trường. Bài hát "Em yêu trường em"
- HS: Vở BT đạo đức.
III.Hoạt động dạy- học 
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 2 HS nêu bài học Bài 5
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- GV: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm .
- HS: Các nhóm nhận tình huống, thảo luận, đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến 
- GV: Kết luận
Hoạt động 3: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường.
- HS: Suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia .
- HS: Thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận, đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp .
- GV: Nhận xét và rút ra kết luận:
(2p)
(15p)
(12p)
 Thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể . 
- Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối .
- Em nên xung phong giúp các bạn học .
- Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh .
- Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ.
- Thể hiện ý thức tự giác tham gia làm việc lớp, việc trường.
- Xác định việc mình có thể làm được.
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS .
4. Củng cố (2p) 
-Thế nào là thể hiện việc tích cực tham gia việc lớp, việc trường?
- Liên hệ bản thân?
5. Dặn dò (1p)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau thực hành.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán Tiết 62
Luyện tập (Trang 62)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
 	- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng giải thành thạo bài toán giải bằng hai bước tính.
3. Thái độ: - GD HS Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ (BT)
- HS: Bảng con
II.Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
HS chữa bài 2 (61)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS : Nêu yêu cầu.
- GV: Kẻ bảng vào bảng phụ như SGK rồi HDHS làm bài
- HS : 4HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở
- GV: Nhận xét chữa bài.
- HS : Đọc bài toán
- GV: HDHS giải bài toán
- HS : 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS : Nhận xét
- HS : Theo dõi sơ đồ
- HS : Nêu bài toán
- GV: HDHS giải bài toán
- HS : Làm bảng nhóm.
- HS : Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
- GV: HDHS xếp hình
- HS : Làm nhóm
- GV: Nhận xét 
(1p)
(7p)
(6p)
(8p)
(7p)
Bài 1(62) Viết vào ô trống theo mẫu:
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần số bé
4
Số bé bằng 1 phần mấy số lớn
Bài 2 (62)
 Bài giải
 Số con bò là
 7+28 = 35( con bò)
 Số bò nhiều hơn số trâu số lần là: 
 28 : 7 = 4 (lần)
 Vậy số trâu bằng số bò
 Đáp số: 
Bài 3 (62)
 Bài giải
 Số vịt đang bơi dưới ao là:
 48 : 8 = 6 (con)
 Số vịt ở trên bờ là:
 48 – 6 = 42 (con)
 Đáp số: 42 con 
Bài 4(62) Xếp 4 hình tam giác thành hình vẽ (SGK)
4. Củng cố (2p)
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, làm lại bài 4 vào vở, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết) Tiết 22
 đêm trăng trên hồ tây 
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu (BT 2).
 - Làm đúng bài tập (BT 3a).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch ,đẹp.
3. Thái độ: 
- HS có ý thức rèn luyện chữ cho đẹp, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS: Bảng con
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (2p) 
HS viết bảng con: trung thành, chung sức, chông gai, trong nom.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD HS viết chính tả.
a) HD HS chuẩn bị.
- GV: Đọc mẫu toàn bài
- HS: Đọc lại bài.
- GV: Hướng dẫn HS nắm ND bài viết.
- CH: Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?
- CH: Bài viết có mấy câu?
- CH: Những chữ cái nào trong bài phải viết hoa. Vì sao phải viết hoa những chữ cái đó?
- HS: Tìm tiếng khó trong bài, luyện viết trên bảng con.
b) Viết chính tả
- GV: Đọc bài chính tả
- HS: Viết chính tả.
- GV: Đọc lại bài 
- HS: Soát lỗi trong bài viết
c) Chấm, chữa bài.
- GV: Chấm bài, nhận xét chung.
Hoạt động 3: Bài tập.
- HS: Nêu yêu cầu
- GV: HDHS Điền vào chỗ trống 
- HS: Viết tiếng có chứa vần ong/ oong vào bảng con
- GV: Nhận xét
- HS: Nêu yêu cầu
- HS: Làm bài theo nhóm
- GV: nhận xét kết quả.
(1p)
(20p)
(9p)
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ rập rình; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
- Bài có 6 câu
- Đêm, Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bờy, Mùi.
- đêm trăng, nước trong vắt, rình rập, chiều gió.
Đổi vở soát lỗi trong bài ( dùng bút chì gạch chân từ, tiếng viết sai)
Bài tập 2(105) Điền vào chỗ trống?
a) Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
b) Làm xong việc, cái xoong.
Bài t ... mẫu):
4. Củng cố (2p)
 HS đọc bảng nhân 9
5. Dặn dò (1p) 
Về học bài, CBB sau 
Luyện từ và câu Tiết 13
Mrvt: từ địa phương.
dấu chấm hỏi, chấm than
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2) 
2.Kĩ năng:
- Đặt đúng dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm than (BT3).
3.Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chúc (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) HS lên bảng làm bài tập 3a.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD làm bài tập.
- HS: Nêu nội dung bài tập 1.
- GV: HDHS làm bài ( bảng phụ).
- HS: Thi làm bài đúng, nhanh 
( theo nhóm).
- HS: Đại diện nhóm đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập 2
- GV: HDHS làm bài vào vở.
- HS: Nêu miệng.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV: HDHS điền dấu câu.
- HS: Nêu miệng kết quả.
(1p)
(7p)
(5p)
(8p)
Bài tập 1(107) Chọn và xếp những từ ngữ sau vàobảng phân loại:
Từ dùng ở MB
Từ dùng ở MN
Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
Ba, má, anh hai, trái, bông,
thơm, khóm, mì, vịt xiêm
Bài tập 2 (107Tìm từ cùng nghĩa..: 
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, 
mẹ nờ/ mẹ à. 
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
 Bài tập 3 (108) Em điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây:
4. Củng cố ( 2p)
 - GV hệ thống lại yêu cầu bài học.
5. Dặn dò (1p) 
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
Thể dục: ( Giáo viên bộ môn dạy)
Tự nhiên và xã hội Tiết 25
Một số hoạt động ở trường (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, hoạt động ngoại khoá.
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia vào các hoạt động đó.
2. Kĩ năng:
 	- Tham gia tích cực các hoạt động của nhà trường tổ chức.
3. Thái độ: 
- Có ý thức khi tham gia các hoạt động của nhà trường tổ chức.
II. Đồ dùng:
- GV:	- Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được gián và một tấm bìa.
- Hình minh hoạ SGK
- HS:
III. Hoạt động dạy- học 
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (1p) 
Nêu bài học tiết trước
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
Bước 1: Quan sát theo cặp
- GV: HDHS quan sát các hình (SGK tr 48, 49 )
- HS: Quan sát hình (SGKtr48,49)
- CH: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? 
Bước 2: Thảo luận nhóm.
- GV:HDHS thảo luận theo cặp.
- HS: Làm phiếu học tập, thảo luận, ghi kết quả, đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, kết luận
(1p)
(15p)
(15p)
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: 
+ Vui chơi giải trí. 
+Văn nghệ thể thao
+ Làm vệ sinh, tưới hoa 
 Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp.
4. Củng cố (1p)
- Hệ thống kiến thức cơ bản bài học.
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Toán Tiết 65 
 Gam ( Trang 65)
I . Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
 - Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
2. Kỹ năng : 
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ (BT4 )
- HS: Bảng con
 III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
 HS ĐọcTL bảng nhân 9
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Hoạt động 2 Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki- lô- gam.
- CH: Hãy nêu đơn vị đo lường đã học.
- GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
- GV: Gam là 1 đơn vị đo khối lượng, gam viết tắt là: g.
1000g = 1 kg
- GV: Giới thiệu quả cân thường dùng:
- GV: Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV: Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng hai loại cân.
 - HS: Quan sát, nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành
- HS: Nêu yêu cầu
- CH: Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
- CH: 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
 - CH: Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
- CH: Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
- CH: Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
- CH: Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
- HS: Nêu yêu cầu
- GV: HDHS thực hiện tính theo mẫu
- HS : Lên bảng thực hiện 
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Đọc bài toán
- GV: HDHS làm bài, lớp làm vở
- HS : Lên bảng làm bài, lớp làm vở
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Đọc bài toán
- GV: HDHS làm bài, lớp làm vở
- HS : Lên bảng làm bài, lớp làm vở
- GV: Nhận xét kết quả
(1p)
(8p)
(20p)
Đơn vị đo lường đã học là ki- lô- gam.
- Quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg, 1g, 2g, 5g, 10g, 20g, 50g, 100g, 200g, 500g.
- Hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
Bài 1(65) 
- Hộp đường cân nặng 200g
- 3 quả táo cân nặng700g
- Gói mì chính cân nặng 210g
- Quả lê cân nặng 400g
Bài 2(65) 
- Quả đu đủ cân nặng 800g
- Bắp cải cân nặng 600g
Bài 3(65) Tính (theo mẫu): 
a) 163g + 28g = 191g 
 42g - 25g = 17g
 100g + 45g – 26g = 119g
b) 50g 2 = 100g
 96g : 3 = 32g 
Bài 4 (65)
 Bài giải
 Số gam sữa trong hộp là:
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g
Bài 5: (64) 
 Bài giải
 4 túi mì chính cân nặng là:
210 4 = 840g (g)
 Đáp số: 840g
4. Củng cố (2p)
 	Nhận xét giờ học
5. Dặn dò (1p) 
Về học bài, CBB sau 
Tập làm văn Tiết 13 
 viết thư
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Rèn luyện kỹ năng viết
- Biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi ở miền Nam (hoặc miền Trung, Bắc) theo gợi ý trong SGK.Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10).
2. Kĩ năng: 
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân thiết với người bạn mình viết thư.
 3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học, yêu quý bạn bè.
II.Đồ dùng dạy-học 
- GV: Bảng phụ ( gợi ý BT1).
- HS: 
III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đất nước (tuần 12)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HDHS viết thư cho bạn
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 1, đọc phần gợi ý (bảng phụ).
- CH: Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? ở đâu? 
- HS: Xác định rõ: Mình viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở miền nào?
- CH: Mục đính viết thư là gì?
- CH: Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- CH: Hình thức của lá thư như thế nào?
- CH: Hãy nêu tên ? Địa chỉ người em viết thư?
- GV: HDHS làm mẫu nói về nội dung thư theo gợi ý.
- HS: Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu.
- GV: Nhận xét sửa sai cho HS.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS: Viết bài vào vở
- GV: Quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS gặp khó khăn trong quá trình làm bài tập. 
- HS: Trình bày bài trước lớp.
- GV: nhận xét, đánh giá, bình chọn em có bài làm tốt.
(1p)
(14p)
(15p)
Bài tập 1(102Viết một bức thư cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc miền khác với miền mình đang sống.
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt.
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
- Như trong bài Thư gửi bà. (SGK Tr81)
– Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu.
- Viết thư cho bạn
4. Củng cố (1p) 
 - Nhận xét, biểu dương những HS học tốt
5. Dặn dò (1p) - Về viết lại bài cho hoàn chỉnh
.
Thể dục: ( Giáo viên bộ môn dạy)
Tự nhiên & xã hội Tiết 26
Không chơi các trò chơi nguy hiểm 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học HS có khả năng :
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểmnhư: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,
- Biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.2. Kĩ năng:
- Nhận ra những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
3.Thái độ:
 - Biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Hình SGk (tr 30, 31)
- HS:
III. Hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)	
- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS )
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
 Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 
Bước 1:
- GV: HDHS quan sát hình SGK và trả lời theo gợi ý.
 Bước 2: Gọi hỏi và đáp trước lớp.
- HS: Thảo luận
 - CH: Bạn cho biết tranh vẽ gì? 
- CH: Nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
* GV kết luận: 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1:
- GV: Nêu câu hỏi gợi ý.
- CH: Kể tên các trò chơi mà các em biết.
- HS: Kể tên những trò chơi mình thường chơi.
- HS: Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV: Phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi 
- GV: Kết luận
(15p)
(15p)
 - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho những người xung quanh.
 Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi bổ ích, có lợi cho sức khoẻ.
- Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
- Nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
- Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn
4. Củng cố (1p) 
- Nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.
Sinh hoạt
Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần
Đề ra phướng phấn đấu cho tuần học sau
- Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần
- Đề ra phương hướng tuần tới
* Tự rút kinh nghiệm sau tuần dạy
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_13.doc