Tập đọc - kể chuyện: Đôi bạn
I. Mục tiêu:
A. tập đọc:
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểuý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của ngời ở nông thôn những ngời đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn ( trả lời đợc các câu hỏi 1, 2,3,4). HS KG trả lời đợc câu hỏi 5.
B. Kể chuyện:
Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
HS KG kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.
Tuần 16: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tập đọc - kể chuyện: Đôi bạn I. Mục tiêu: A. tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểuý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn ( trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4). HS KG trả lời được câu hỏi 5. B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HS KG kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS) - Nhà Rông được dùng để làm gì ? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3. 3. Tìm hiểu bài: - Thành và mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc. - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp. - ở công viên có những gì trò chơi ? - Có cầu trượt, đu quay - ở công viên Mến có hành động gì đáng khen? - Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé. - Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý? - Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác.. - Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ? - HS nêu theo ý hiểu. - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ? - Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi. 4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe - GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3: - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại từng đoạn câu truyện. 2. Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu truyện. 1. GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn - HS nhìn bảng đọc lại - GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) - 1HS kể toàn chuyện - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: * Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán: Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, (4HS) mỗi HS đọc một bảng. - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. * HS nắm được cấu tạo của bảng nhân. * HS nắm được cấu tạo của bảng nhân. - GV nêu + Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số. - HS nghe - quan sát + Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng + Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân 2. Hoạt động2: * HS nắm được cách sử dụng. - GV nêu VD: 4 x 3 = ? - HS nghe quan sát + Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 - 1HS tìm ví dụ khác 3.Thực hành Bài tập 1: * HS tập o/d.bảng nhân để tìm tích của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK - HS làm vào SGK 5 7 4 - GV gọi HS nêu kết quả 6 30 6 42 7 28 - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài tập 2: Củng cố về tìm thừa số chưa biết - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào. - HS nêu - HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 9 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 10 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 GV nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 3: Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS p/t bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở. Tóm tắt Bài giải Số huy chương vàng Số huy chương bạc Bài giải Số huy chương bạc là: - GV theo dõi HS làm bài 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: - GV gọi HS đọc bài giải 8 + 24 - 32 (tấm) - GV nhận xét Đáp số: 32 tấm huy chương III. Củng cố dặn dò: - Nêu cách o/d bảng nhân? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập đọc: Ba điều ước I. Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Đọc thuộc bài: Về quê ngoại (2HS) - Nêu ND bài ? (1HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn - 1HS chia đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Nêu 3 điều ước của chàng thợ săn ? - Chàng ước được làm vua, sống giữ sự quý trọng của dân làng mới là sự đáng mơ ước. - Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những điều gì ? - HS phát biểu. 4. Luyện đọc lại - GV gọi HS thi đọc - 4HS tiếp nhau thi đọc 4 đoạn truyện - 1 - 2 HS đọc cả bài. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò - Nêu ND chính của bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Toán: Ôn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 4 .( T43- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 1em lên làm – nhận xét . Bài tập 5 .( T43- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - HS giải vào vở- 1em lên làm. -> GV nhận xét Bài tập 6( T43 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả - HS làm vở – 1HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Chính tả: (nghe viết) Đôi bạn I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bàichính tả. - Làm đúng bài tập 2 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nd BT 2 a III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bốn viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm. - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng. a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán: Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng chia. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * HS nắm được cấu tạo bảng chia. - GV nêu + Hàng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia - HS nghe 2. Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng chia * HS nắm được cách sử dụng bảng chia - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 3.Thực hành Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - HS làm vào vở - chữa bài Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đ/s: 99 trang 4: Củng cố – dặn dò. - Về nhà ôn lại bài. - GV nhận xét chung. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Tự nhiên và xã hội: Hoạt động nông nghiệp I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động nông ghiệp. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - Giới thiệu một ... iết bảng con 2 lần - GV sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở TV 4. Chấm chữa bài; - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Chính tả (nhớ viết) Về quê ngoại I. Mục tiêu: - Nhớ viết lại chính xác bài chính tả;trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát . - Làm đúng bài tập 2a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Viết ND BT 2a lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự (HS viết bảng con) - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nhớ, viết : a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại - HS nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm. + Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở. - Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. HD học sinh viết bài . - GV cho HS ghi đầu bài - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - HS ghi đầu bài - HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ viết bài c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu - HS chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính II. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: - Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS) - Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Thực hành: Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ? Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 - GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa bài. Tích 972 972 600 600 Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT - HS làm vaò bảng con 684 6 845 7 630 9 08 114 14 120 00 70 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần 24 05 0 giơ bảng 0 0 0 5 Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán. - HS làm vào vở. Tóm tắt Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơ còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) - GV gọi HS đọc bài Đáp số: 32 cái máy bơm - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét. - GV sửa sai. Bài 4:(cột 1,2,4)Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - HS làm SGK - chữa bài. - GV gọi HS đọc bài chữa bài - 2HS - GV nhận xét 2. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2009 Thể dục: : Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, điểm số đi vượt chướng ngại vật thấp. I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. -Biết cách đi vuợt chướng ngại vật thấp. - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách. Khi chuyển hướng thì thân người thẳng tự nhiên. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số. x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo hàng dọc - Khởi động soay các khớp . B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái. - ĐHTL: x x x x x x x x + Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của GV (mỗi ND tập 3 lần) + GV chia tổ: HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Biểu diễn thi đua giữa các tổ - GV cho tổ tập luyện thi - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái - GV điều khiển cho HS tập - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời - GV cho HS khởi động soay các khớp. - HS chơi trò chơi: - GV nhận xét. C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học, giao BTVN. Tập làm văn: Nghe kể: Kéo cây lúa lên Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện vui Kéo cây lúa lên ( BT1). - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Làm BT1 + 2 (tiết 15) -> (2HS) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -ghi đầu bài 2. HD học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý - HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - HS nghe - GV hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? - Chàng ngốc và vợ + Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? - Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. + Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ. - GV kể lại lần 2 - HS nghe - 1HS giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể - HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - HS nghe - 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp - HS nhận xét, bình trọn - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán: Làm quen với biểu thức A. Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Làm quen với biểu thức: - Một số VD về biểu thức. * HS nắm được biểu thức và nhớ. GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51" - HS nghe - Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại - GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11" - HS nhắc lại nhiều lần - GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; 2. Giá trị của biểu thức. * Học sinh nắm được giá trị của biểu thức - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. + Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ? - 126 + 51 = 177 - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 3. Thực hành: Bài 1 .Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu. - HS nêu cách làm - làm vào vở a. 125 + 18 = 143 - GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b. 161 + 18 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT - HS làm vào SGK - chữa bài 84 - 32 52 + 23 169 - 20 + 1 150 75 52 53 43 360 120 x 3 86 : 2 45 + 5 + 3 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội: Hoạt động công nghiệp - thương mại I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết . - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. - Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trang 60, 61 (SGK) - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán.. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ? - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Bước 1: GV nêu yêu cầu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống. - Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày - 1số cặp trình bày trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. * Gv giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu - HS nêu tên hoạt động đã quan sát được - Bước 3: GV gọi HS nêu - 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. * GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như: - Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy. - Dệt cung cấp vải, lụa * Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK - Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày KQ - 1 số nhóm trình bày trước lớp. VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo *Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng - Bước 1: GV đặt tình huống - Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài người bán, một số người mua. - Bước 2: - 1 số nhóm đóng vai - nhóm khác nhận xét. III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: