Tập đọc : Mè hoa lợn sóng
I. Mục tiêu :
- Chú ý các từ ngữ : gợn nớc, quăng lờ, lá chuối, ăn nổi, lim dim
- Hiểu ND bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhịp dới nớc của cá mè hoa và các loại cua cá, tôm tép
3. Học thuộc lòng bài thơ .
II. Các hoạt hoạt động dạy học :
A. KTBC : - Kể lại câu chuyện : Ngời đi săn và con vợn ( 4 HS )
-> HS + GV nhận xét
Tuần 32 Thứ 2 ngày19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc : Mè hoa lượn sóng I. Mục tiêu : - Chú ý các từ ngữ : gợn nước, quăng lờ, lá chuối, ăn nổi, lim dim - Hiểu ND bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của cá mè hoa và các loại cua cá, tôm tép 3. Học thuộc lòng bài thơ . II. Các hoạt hoạt động dạy học : A. KTBC : - Kể lại câu chuyện : Người đi săn và con vượn ( 4 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2.Luyện đọc : a. GV đọc mẫu - HS nghe - GV HD cách đọc b. Luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc từng khổ thơ trước lớp + giải nghĩa từ + Đọc cả bài thơ trong nhóm - HS đọc bài thơ trong nhóm + Đọc cả bài trước lớp - 2+ 3 HS đọc - Các nhóm thi đọc đồng thanh - Cả lớp th đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài . - Mè hoa sống ở dâu ? - ở ao , ruộng , đìa - Tìm những từ tả mè hoa bơi lượn dưới nước ? -> Và ra giỡn, chị bơi trước, em bơi sau - Xung quanh mè hoa còn có những loài vật nào? Những câu thơ nói nên đặc điểm của những con vật. -> Cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con tép lim dim. - Hãy miêu tả hình ảnh nhân hoá mà em thích? - HS nêu 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn. - HS đọc. - HS thi đọc TL -> HS nhận xét. 5. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại ND bài thơ. - Đánh giá tiết học. Toán: Ôn: chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 6.( T36- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 4em lên làm – nhận xét . Bài tập 7 .( T36- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 1HS lên làm -> GV nhận xét Bài tập 8,9( T36 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – 2HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010 Chính tả : ( Nghe – Viết ) Ngôi nhà chung I. Mục tiêu : - Nghe –viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b. II. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên -> HS nhận xét -> GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò . - Nêu ND bài ? - chuẩn bị bài sau Toán: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị. II. Các hoạt động dạy học. A. Ôn luyện. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu Vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2.Thực hành Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét Bài 3 : * Củng cố về tính giái trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Thủ công: Làm quạt giấy tròn (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn .các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng đều nhau. Quạt tròn. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu quạt giấy tròn. - Giấy, chỉ, kéo - Tranh quy trình. III. Các hoạt động dạy học. T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. + Nhận xét gì về quạt tròn? - HS quan sát. + nếp gấp, buộc chỉ giống cánh làm ở L1 + ở chỗ có tay cầm. 10' 2. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - B1: Lấy giấy. - Cắt 2 tờ giấy TC HCN - 2 Tờ giấy cùng màu dầi 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt - HS quan sát. - B2: Gấp dán quạt - Đặt tờ giấy HCN lên bàn , gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng - HS quan sát - Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống như HCN thứ nhất - để mặt màu 2 tờ giấy vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy . Dùng chỉ buộc chặt - HS quan sát - Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được quạt . - Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.ần lượt dán ép hai cán quạt vào hai mép ngoài cùng của quạt - HS quan sát - Mở 2 cán quạt được 1 chiếc quạt hình tròn 15' * Thực hành : - GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp quạt giấy hình tròn - HS thực hành - GV quan sát HD thêm cho HS 5' * Củng cố dặn dò : - GV nhận xét sựchuẩn bị , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành - Chuẩn bị bài sau Toán: Ôn:Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 1.( T37- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 1em lên làm – nhận xét . Bài tập 2 .( T37- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - 1HS lên làm -> GV nhận xét Bài tập 3( T38 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> làm vào vở. - HS làm vở – 1HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội: Ngày và đêm trên trái đất I. Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK. - Đèn điện để bàn. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách. - HS quan sát trả lời theo cặp - Bước 2: + GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời - Nhận xét. * Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. - B1: GV chia nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK. - B2: Gọi HS thực hành. - 1 số HS thực hành trước lớp. - HS nhận xét. *Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. + GV quay quả địa cầu 1 vòng. - HS quan sát. + GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - HS nghe. - B2: Một ngày có bao nhiêu giờ? - 24 giờ. KL: SGK. IV. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tập đọc: Cuốn sổ tay I. Mục tiêu: - Biết đọc bàiphân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay;biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay của người khác( trả lời được các câu hỏi trong sgk). II. Đồ dùng dạy- học: - 2- 3 cuốn sổ tay. III. Các hoạt động day- học: A. KTBC: - Đọc bài Mè hoa lượn sóng? (3 HS) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 1- 2 HS đọc lại toàn bài 3. HD tìm hiểu bài: - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. 4. Luyện đọc lại: - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Một vài nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét à GV nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì?Dấu chấm - dấu hai chấm I. Mục tiêu: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn(BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp(BT2). - Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì?(BT3). II. Đồ dùng dạy học. - Bẳng lớp viết bài tập 1. - 3 tờ phiếu viết BT2. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: Làm miệng BT2,3 (tuần 31). -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập BT 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử HS trình bày. - HS nhận xét. - GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. - HS nghe. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS neu yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm vào nháp. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét 1. Chấm - GV nhận xét. 2 + 3: Hai chấm. BT3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. -> GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. II. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. Làm BT 2 + 3 (2HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. HĐ 1: Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. - 2 HS. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ..hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đ/S: 5 (hộp) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. - 2 HS . Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. 60 HS: ? hàng Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 (hàng) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS . - Nêu cách thực hiện. - 1 HS. - HS làm SGK. 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 -> GVnhận xét. C. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2010 Thể dục: Tung và bắt bóng cá nhân I. Mục tiêu: - Thực hiện tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. 5-6' 1lần - ĐHTT x x x x x x x x x B. Phần cơ bản. 1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. 20-25' - ĐHTT. x x x x x x - Từng HS tung và bắt bóng - HS tập theo tổ. - GV quan sát, HD thêm. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc. 5' - ĐHXL: - Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống lại bài. x x x - Nhận xét giờ học. x x x - GV giao BTVN Tập viết: Ôn chữ hoa X I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X, Đ, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng)và câu ứng dụng:Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa x - Tên riêng các câu tục ngữ III. Các HĐ dạy- học: A. KTBC: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. à GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. 3. HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết giải toán liên quan đến rút về ĐV. - Biết lập bảng thống kê (Theo mẫu). II. Đồ dùng: - Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: A. Ôn luyện: - Làm BT1 +2 (T158) ( 2HS) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: - GV nhắc lại yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - PT bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: km 12: 3= 4( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28: 4= 7(km) ĐS: 7 km - GV gọi HS đọc bài - NX - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: túi 21:7= 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15:3= 5 ( túi) ĐS: 5 túi - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 3a : Củng cố tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu KQ 32: 4: 2= 4 24: 6: 2=2 24: 6 x 2=8 - GV gọi HS nêu KQ - GV nhận xét Bài 4:Gọi HS đọc yc bài tập- lên điền KQ- nhận xét , chữa bài. C. Củng cố- dặn dò: - Nêu ND bài. - Chuẩn bị bài sau Chính tả (nghe viết) Hạt mưa I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ5 chữ. - Làm đúng bài tập 2a/b. II. Các hoạt động dạy học. - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp). -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD HS nghe - viết. a) HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa. -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn lắn cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2010 ( Nghỉ ngày Giỗ tổ)
Tài liệu đính kèm: