Toán
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I- MỤC TIÊU:
+ KT: HS làm quen với khái niệm: Góc vuông, góc không vuông.
+ KN: Biết tìm góc vuông, góc không vuông bằng thước êke.
+ TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn toán, tự tìm tòi và phát hiện.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Ê ke, thước dài, phấn mầu.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A- Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm số chia.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Làm quen với góc.
Tuần 09 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Tuần 09 ------------------------------------------------ Toán Góc vuông, góc không vuông I- Mục tiêu: + KT: HS làm quen với khái niệm: Góc vuông, góc không vuông. + KN: Biết tìm góc vuông, góc không vuông bằng thước êke. + TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn toán, tự tìm tòi và phát hiện. II- Đồ dùng dạy học. - Ê ke, thước dài, phấn mầu. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm số chia. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Làm quen với góc. - GV cho HS quan sát đồng hồ phần bài học. - GV: 2 kim đồng hồ có chung điểm gốc, nên 2 kim đồng hồ tạo thành góc. - GV cho HS vẽ các góc giống như 2 kim đồng hồ trong SGK. - GV cùng HS nhận xét: HS vẽ đúng thành góc chưa. - Vậy theo em góc là gì ? - GV giới thiệu điểm chung của 2 cạnh gốc gọi là đỉnh của góc. - HD đọc tên góc: GV cho HS ghi tên đỉnh, cạnh vào góc vừa vẽ và gọi tên góc: Góc đỉnh O, cạnh OA, OB. 3- Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - GV dùng thước, phấn màu vẽ góc vuông AOB như SGK lên bảng và giới thiệu cho HS biết đây là góc vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh. - Tương tự GV vẽ 2 góc MPN, CED và nói đây là góc không vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, cạnh. 4- Giới thiệu Ê ke. - GV cho HS quan sát ê ke và giới thiệu để HS biết tên, tác dụng của ê ke. - Thước ê ke có hình gì ? Giới thiệu cạnh, góc. - Yêu cầu HS tìm góc vuông ở ê ke. - 2 góc còn lại thế nào ? 5- Hướng dẫn dùng ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - GV giảng và thực hiện đo trên hình vẽ. 6- Luyện tập, thực hành. * Bài tập 1 (42): - HD mẫu 1 góc. - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. - GV làm mẫu. - Yêu cầu tự làm vở nháp. * Bài tập 2 (42): - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông, đánh dấu theo quy ước. - GV cùng HS nhận xét. * Bài tập 3 (42): - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra. - GV cùng HS chữa bài, nhận xét. * Bài tập 4 (42): - GV cho HS tìm số góc. - HD dùng ê ke để kiểm tra góc nào vuông, đánh dấu vào góc đó. - GV cùng HS nhận xét - HS quan sát trong SGK. - 1 số HS nhắc lại. - HS vẽ nháp, 1 HS lên bảng vẽ lại. - Tạo bởi 2 cạnh có chung 1 góc. - HS đọc tên các góc còn lại. - HS quan sát GV làm. - 1 HS: Đỉnh O, cạnh OA, OB. - HS quan sát theo dõi. - HS gọi tên đỉnh, cạnh, nhận xét. - HS quan sát và lấy ê ke của mình ra. - Hình tam giác. - HS nghe và quan sát. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - HS quan sát. - HS làm trong SGK, 1 HS lên bảng. - HS quan sát. - 1 HS lên bảng, dưới làm vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - HS thực hành trong SGK. - HS trả lời miệng. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 1 HS lên bảng, dưới đo trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 6 góc. - HS dùng ê ke kiểm tra SGK. - Nêu số góc vuông IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về tự tìm và vẽ góc vuông ------------------------------------------------------- Tập đọc – kể chuyện Ôn tập kiểm tra: Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 1). I- Mục đích, yêu cầu. + KT: Đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Trả lời cau hỏi về nội dung bài lấy điểm, ôn tập phép tính so sánh. + KN: Rèn kỹ năng phát âm, đọc đúng tốc độ 65 chữ/ phút, ngừng, nghỉ ở dấu câu, hiểu nội dung bài; tìm đúng các sự vật được so sánh. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. - Bảng phụ viết bài tập đọc 2. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: Kể tên các bài tập đọc đã học. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tập đọc (1/4 số HS). a/ Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - GV cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc. - GV gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. b/ Bài tập 2: - GV treo bảng phụ. - GV gạch chân dưới 2 sự vật được so sánh đó. - Yêu cầu làm vở bài tập. - GV cùng HS chữa bài. - GV kết luận. + Hồ nước - Chiếc gương bầu dục. + Cầu thê húc - Con tôm. + Đầu con rùa - Trái bưởi. c/ Bài tập 3: - Yêu cầu HS làm vở bài tập. - GV cùng HS chữa và kết luận. + ........... một cánh diều. + ........... tiếng sáo. + ............ những hạt ngọc. - Từng hS lên bốc thăm vào bài nào đọc bài đó. - HS nhẩm bài trong 2 phút. - HS đọc đoạn, nêu nội dung bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 1 HS phân tích 1 câu làm mẫu. - 1 HS nói miệng. - HS làm vở bài tập. - 1HS đọc thành tiếng, lớp theo dõ SGK - HS làm vở bài tập, kiểm tra chéo. - 1 số HS đọc lại bài. 5- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, về xem lại bài. ----------------------------------------------------------- Ôn tập kiểm tra: Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 2). I- Mục đích, yêu cầu. + KT: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Phát âm rõ, đúng tốc độ, biết ngừng nghỉ đúng dấu câu; hiểu nội dung đoạn, bài đã học. - Ôn tập cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu, kiểu câu ai, là gì ? + KN: Rèn kỹ năng nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến 1 câu chuyện đã học. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức ôn tập để kiểm tra. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. - Bảng phụ viết bài tập đọc 2. III- Hoạt động dạy học. 1- Giới thiệu bài: 2- Kiểm tra tập đọc. - GV kiểm tra 12 HS. - GV cho HS lên bốc phiếu, chuẩn bị và lên đọc bài, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Bài tập 2: - GV yêu cầu HS tìm xem câu văn thuộc mẫu câu nào ? - GV kết luận mầu câu ai, là gì ? - GV cho HS làm vở bài tập. - GV chữa bài. + Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? 4- Bài 3: - Nêu tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc ? tập làm văn ? - GV ghi bảng. - Yêu cầu HS tự chọn nội dung. - GV cho HS thi kể. - GV cùng lớp nhận xét. - Từng HS bốc phiếu, chuẩn bị và đọc bài, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 1 HS trả lời, nhận xét. - HS làm vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 1 số HS nêu. - HS chọn nội dung cho mình. - HS xung phong kể. IV Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Toán Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke I- Mục tiêu: + KT: Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông. + KN: Rèn kỹ năng dùng ê ke để vẽ góc vuông. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, cẩn thận, chịu khó. II- Đồ dùng dạy học: - Ê ke, vẽ và cắt 4 hình 1, 2, 3, 4 SGK. IIi- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: Nêu tác dụng của ê ke. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2- Hướng dẫn thực hành. * Bài tập 1 (43) - Dùng vật gì để vẽ góc vuông ? - HD HS vẽ góc vuông đỉnh O bằng ê ke - Yêu cầu HS tự vẽ góc vông đỉnh A,B. * Bài tập 2 (43): - GV cho HS quan sát hình vẽ, tưởng tượng bằng mắt để xác định góc vuông. - GV cho HS dùng ê ke để đo và kiểm tra. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 3 (43) - GV cho HS quan sát hình SGK. - GV cho HS tưởng tượng rồi dùng 2 miếng bìa đánh số để gép lại. - GV cho thực hành gép hình. - GV cho HS kiểm tra nhau. * Bài tập 4 (43): - GV cho HS bỏ giấy nháp gấp theo hướng dẫn SGK để được góc vuông. - GV quan sát uốn nắn HS cách làm. - HD dùng góc vuông vừa gấp để kiểm tra góc vuông ở bài 2, để HS thấy được sự thay thế cho ê ke. - 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi. - Dùng ê ke. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS vẽ vào giấy háp và nêu lại cách vẽ, 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi. - HS thực hành hình SGK. - HS thực hành hình SGK. - 2 HS chữa bài và nêu nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi. - HS quan sát hình trong SGK. - HS tự tìm và gép trên mặt bàn. - HS ghép các hình, đối chiếu bài kiểm tra nhau. - 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi. - HS thực hành. - HS thực hành theo. IV- Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về tự gấp góc vuông bằng giấy, vẽ hình có góc vuông và kiểm tra.. ------------------------------------------------------- Thể dục Động tác vươn thở ,tay của bài thể dục phát triển chung ( Giáo viên chuyên dạy ) ------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Ôn tập kiểm tra: Con người và sức khoẻ (T1) I- Mục tiêu: + KT: Củng cố lại kiến thức đã học về các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + KN: Có kỹ năng thực hành những việc đã làm để vệ sinh các cơ quan đã học. + TĐ: Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. II- Đồ dùng dạy học. - Hình trong SGK trang 36, phiếu ghi câu hỏi, thẻ mầu đỏ. III- Hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: GV cho chơi trò chơi: Ai đúng - ai nhanh. - GV cho HS chơi theo đội. - GV cho 5 HS làm ban giám khảo (những HS giỏi). - GV phổ biến cách chơi: Khi nghe câu hỏi (lần lượt từng nhóm trưởng lên bốc thăm, GV đọc câu hỏi) nhóm nào giơ thẻ trước thì có quyền trả lời. - Ban giám khảo cho điểm từng nhóm sau khi trả lời. - HS chia thành 4 nhóm. - 5 người lên ngồi bàn đầu quay mặt xuống. - HS nghe GV phổ biến luật chơi và chơi theo hướng dẫn. IV- Củng cố, Dặn dò. - Chúng ta vừa ôn lại bài nào ?. - Về thực hành để giữ vệ sinh các cơ quan trong cơ thể người mà chúng ta vừa học. ---------------------------------------------------- Chính tả Ôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T3) I- Mục đích, yêu cầu. + KT: HS đọc lại các bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài, nội dung đoạn của các bài tập đọc trong 8 tuần đã học, luyện đặt câu. + KN: Đọc đúng, đọc hay và diễn cảm, có kỹ năng đặt câu theo mẫu câu: Ai, là gì ? hoàn thiện cách viết đơn theo mẫu. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong ôn tập và kiểm tra. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Vở bài tập. III- Hoạt động dạy học. 1- GV giới thiệu bài. 2- Kiểm tra phần tập đọc: 12 HS - GV gọi HS lên bốc phiếu rồi đọc bài trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Bài tập 2: - Chúng ta đặt câu theo mẫu câu nào ? - Yêu cầu HS đặt câu vào giấy nháp. - GV cùng HS chữa bài và hỏi. + Bộ phận nào trả lời câu hỏi ai ? + Bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì ? 4- Bài tập 3: - GV cho HS mở mẫu đơn trong vở bài tập. - GV nhắc lại từng phần của đơn. - Yêu cầu HS làm vở bài tập. - GV cho HS đ ... y trình kỹ thuật - Giúp học sinh sự kiên trì cẩn thận , sự khéo léo của đôi tay . II. Chuẩn bị của Giáo viên & học sinh mẫu chữ E đã cắt sẵn đủ lớn để rời , chưa dán giấy , kéo , keo . III . Những hoạt động cơ bản dạy và học Hoạt động 1 : GIáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét Giáo viên giới thiệu chữ E giuý học sinh quan sát và rút ra nhận xét Nét chữ rộng 1ô Nửa đuôi phía dưới và nửa phía trên giống nhau Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu *Bước 1 : Kẻ chữ E * bước 2 : Cắt chữ E * Bước 3 : Dán chữ E ( Tham khảo thêm sách hướng dẫn thủ công lớp 3 ) Hoạt động 3 : Học sinh nhắc lại cách kẻ , cắt chữi E Giáo viên nhận xét nhắc lại kiến thưc kẻ , cắt dán Bước 1 : Kẻ chữ E Bước 2 : Cắt chữ E Bước 3 : Dán chữ E Các bước tiếp theo tương tự như các tiết kẻ cắt trước IV . Nhận xét , dặn dò : giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của H.s . Dặn dò học sinh chản bị giờ sau mang giấy thủ công , kéo, keo để kẻ , cắt dán chữ VUI VE . -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: * KT: Củng cố tính nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (biểu thức). * KN: Vận dụng để làm tính và giải bài tập dưới dạng biểu thức. * TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS chữa bài 2, 3. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập thực hành. * Bài tập 1 (82): - GV cho HS nhận xét biểu thức. - Yêu cầu HS làm nháp. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 2 (82): - GV cho HS giải nháp 2 biểu thức phần a và nêu nhận xét. - GV cho HS làm tiếp các câu khác. * Bài tập 3 (82): - GV cho HS làm nháp và chữa. - Chú ý: Tính giá trị biểu thức rồi so sánh điền dấu. * Bài tập 4 (82): - GV cho HS sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái nhà. - GV kiểm tra và nhận xét. - 2 HS chữa bài. - HS nghe. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 2 HS nhận xét. - 2 HS lên bảng. - HS nêu cách thực hiện. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 3 HS lên bảng. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS tập xếp. III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà nhớ cách xếp hình bài 4. Thể dục Bài tập rèn luyện thân thể và đội hình đội ngũ (Giáo viên chuyên dạy ) --------------------------------------------- Tập làm văn Nghe – Kể: Kéo cây lúa lên – nói về thành thị, nông thôn I- Mục đích, yêu cầu: * KT: Nghe và kể lại câu chuyện vui: Kéo cây lúa lên – kể lại những điều em biết về thành thị, nông thôn. * KN: - Rèn kỹ năng nói và kể cho HS câu chuyện vui: Kéo cây lúa lên – kể về thành thị, nông thôn. * TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, biết kể với giọng vui, khôi hài, HS biết yêu quê hương mình. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho câu chuyện SGK. - Bảng phụ chép gợi ý bài tập 1, 2. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại chuyện: Giấu cày. - 1 HS Giới thiệu về tổ em. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn bài tập: * Bài tập 1 (38): GV treo bảng phụ. - GV kể chuyện lần 1. - Truyện có những nhân vật nào ? - Thấy lúa nhà mình sấu chàng làm gì ? - Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Vì sao lúa của nhà chàng ngốc bị héo? - GV kể lần 2. - GV cho HS kể lại. - GV cho từng cặp kể lại. - GV cho HS kể trước lớp. - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? * Bài tập 2: GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS kể về thành thị hoặc kể về nông thôn. - GV mời HS kể mẫu. - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS kể lại nhóm đôi. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - GV cùng HS nhận xét - 1 HS kể lại, nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu gợi ý trên bảng phụ, lớp đọc thầm theo và quan sát tranh minh hoạ SGK. - HS nghe. - Chàng ngốc và vợ. - Kéo cho cây cao hơn nhà bên. - Lúa bị héo rũ. - Lúa bị đứt rễ lên héo rũ. - HS nghe. - 1 HS giỏi kể lại. - HS kể cho nhau nghe. - 4 HS kể. - 2 HS ttrả lời. - 1 HS đọc yêu cầu gợi ý trên bảng phụ. - 1 HS kể trước lớp. - HS làm trong nhóm. - 4 HS kể. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------------------------ Đạo đức Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết2 ) I- Mục tiêu: * KT: - HS hiểu được thương binh, liệt sỹ là những người đã hy sinh xương máu vì tổ quốc. - Hiểu được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ. * KN: HS biết làm những công việc cầnn làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ. * TĐ: giáo dục HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sỹ. II- Đồ dùng dạy học: - Các bài hát về chủ đề này. - Vở bài tập đạo đức 3. - Tranh minh hoạ trong vở bài tập. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: GV hỏi lại bài 7. - Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng ? - Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Các hoạt động. * Hoạt động 1: - GV kể chuyện 1 chuyến đi bổ ích. - GV cho HS quan sát tranh. - GV kể lần 2. - Các bạn lớp 3A đi dâu vào ngày 27/7. - Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh, liệt sỹ là những người thế nào ? - Chúng ta cần phải có thái độ thế nào đối với thương binh, liệt sỹ ? - GV kết luận. * Hoạt động 2: - GV cho HS hoạt động nhóm đôi theo vở bài tập. - GV gọi đại diện nhóm trả lời. - GV cùng các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận. - Em đã làm những gì để giúp đỡ thương binh liệt sỹ. 3- Hướng dẫn thực hành: - Chúng ta làm gì thể hiện sự đền ơn đáp nghĩa đối với các gia đình thương bing, liệt sỹ ở khu phố em ? - Tìm các bài hát, bài thơ câu chuyện ca ngợi thương binh, liệt sỹ. - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - HS nghe. - HS nghe kể. - HS quan sát nêu nội dung. - HS nghe. - HS trả lời. - 1 số HS trả lời, nhận xét. - Kính trọng, biết ơn. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm. - HS suy nghĩ và nêu. IV- Củng cố dặn dò: - Về nhà tìm thêm câu chuyện kể về những chiến công dũng cảm của các anh hùnh liệt sỹ là thiếu niên. ------------------------------------------------ Ôn toán Luyện tập về tính giá trị biểu thức I- Mục tiêu: * KT: Củng cố lại cách cách tính giá trị của biểu thức cho HS, vận dụng để giải bài tập. * KN: Rèn kỹ năng thực hành cho HS, HS vận dụng đẻ làm các bài tập dúng, nhanh. * TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích học toán. II- Hoạt động dạy học: GV hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng. 50 – 27 + 3 = ? a: 20 c: 26 b: 23 d: 16 18 : 3 + 81 : 3 = ? a: 29 c: 36 b: 33 d: 34 - GV gọi HS chữa bài nhận xét. * Bài tập 2: Điền Đ hay S vào ô trống. 50 – 28 – 2 = 50 – 26 = 24 30 : 3 x 2 = 10 x 2 = 20 18 : 9 + 25 x 3 = 2 + 25 x 3 = 27 x 3 = 81 - GV cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét chốt bài đúng. * Bài tập 3: Có 6 bạn đi mua 9 hộp bút, mỗi hộp có 20 cái. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu cái ? (biết mỗi bạn có số bút như nhau) - GV cho HS tóm tắt giải vở. - GV thu chấm, nhận xét, chữa bài. * Bài tập 4 (dành cho HS khá giỏi) - Thêm dấu ngoặc vào biểu thức sau để biểu thức có giá trị là 45. 3 x 8 + 22 : 2 - GV cho HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - GV chốt lại bài giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở nháp. - HS làm bài vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. - 1 HS lên chữa. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 1 HS chữa. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về chú ý lại cách tính giá trị của biểu thức. --------------------------------------------------------------------- Ôn tiếng việt Luyện từ và câu tuần 15,16 I- Mục tiêu: * KT: Củng cố từ ngữ về các dân tộc, thành thị, nông thôn; dùng từ của 1 số vùng miền khác nhau, củng cố về cách so sánh, dấu phảy. * KN: Rèn kỹ năng thực hành biết dùng từ chính xác và dùng dấu phảy khi viết câu, cách so sánh để câu văn hay hơn. * TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu môn học. II- Hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: GV treo bảng phụ. - Xếp tên các dân tộc vào 3 cột (miền bắc, miền trung, tây nguyên, miền nam) - Tày, Nùng, Ba Na, Ê Đê, Khơ me, Dao, Tà ôi - GV cho HS làm vào nháp, đổi vở kiểm tra nhau. - GV chữa bài cho HS. * Bài tập 2: Tìm 1 số từ chỉ sự vật của các vùng dân tộc ít người. - Ví dụ: Nhà sàn. - GV cho HS làm vào nháp, đổi vở kiểm tra nhau. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 3: GV cho HS làm bài trong vở bài tập. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. * Bài tập tuần 16: GV cho HS làm vở bài tập tiếng Việt. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập (dành cho HS khá giỏi): - Phân biệt nghĩa các từ: Vảng hoe, vàng tươi, vàng ối, vàng xuộm. Đặt câu với 1 từ trên mà em thích. - GV chốt lại ý đúng. Vàng hoe: Mỗu vàng nhạt, nhưng tươi, ánh lên. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài. - HS khá giỏi đọc đầu bài và làm bài vào vở.; 3 HS trả lời miệng, HS khác nhận xét. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS nhớ nội dung bài đã học. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Biểu diễn Bài thể dục giữa giờ I- Mục tiêu: * KT: Củng cố lại bài thể dục giữa giờ. * KN: Rèn kỹ năng tập đúng các động tác. * TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong khi biểu diễn. II- Hoạt động dạy học: 1- Phần mở đầu: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV cho HS khởi động. 2- Phần cơ bản: - GV cho HS tập lại các động tác của bài thể dục giữa giờ. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - GV yêu cầu HS biểu diễn theo tổ thi đua với nhau. - Từng tổ tập lại. - HS nghe. - HS chạy 1 vòng xung quanh sân. - HS tập lại 3 lần, lớp trưởng điều khiển. - HS quan sát nhận xét chấm điểm thi đua. III- Dặn dò: - GV nhận xét buổi tập. ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: